Tiet 13-18

Chia sẻ bởi Lê Thị Mai | Ngày 25/10/2018 | 17

Chia sẻ tài liệu: tiet 13-18 thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:


Tuần: 7 Ngày soạn:
Tiết: 13 Ngày dạy:
BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I, mục tiêu:
+ Kiến thức: HD HS sử dụng công thức để tính toán, cách nhập công thức.
+ Kỹ năng: Hs hiểu và nắm vững những kiến thức cơ bản để từ đó giúp thao tác nhanh trên máy vi tính.
+ Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, sách tham khảo, tivi.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Muốn mở 1 tệp bảng tính đã có trong máy ta dùng lệnh gì?
Đáp án:
Chọn lệnh File -> Open
Nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ.
Câu 2: Muốn mở 1 bảng tính mới ta dùng lệnh gì?
Đáp án:
- Chọn lệnh File -> New
- Nháy nút lệnh New trên thanh công cụ.
Câu 3: Muốn lưu bảng tính với tên khác ta dùng lệnh gì?
Đáp án:
- Chọn lệnh File -> Save As
- Gõ tên mới trong hộp File Name
- Nháy nút Save hoặc nhấn phím Enter
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
Chương trình bảng tính giúp con người thực hiện các tính toán, vẽ biểu đồ…Từ dữ liệu đã được nhập vào các ô tính em có thể thực hiện các tính toán. Khả năng tính toán là một điểm ưu việt của các chương trình bảng tính nói chung và chương trình bảng tính Excel nói riêng.
Muốn thực hiện các phép tính trong bảng tính chúng ta phải sử dụng đến công thức tính toán.
Vậy để biết cách sử dụng công thức để tính toán và cách nhập công thức vào ô tính, chúng ta vào bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán
Gv: Trong toán học chúng ta thường tính toán các biểu thức với các phép cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa…Tương tự các công thức cũng được dùng trong các bảng tính.
Gv: Giới thiệu các kí hiệu của các phép toán trong công thức








Gv: Lấy 1 biểu thức làm ví dụ: 5*(10+4)/2
Gv: Thực hiện phép tính trên và cho kết quả?
Gv: Nêu trình tự thực hiện phép tính trên?
Gv: Tương tự, các phép tính toán trong công thức cũng được thực hiện theo trình tự thông thường.
Gv: Giới thiệu trình tự thực hiện các tính toán trong công thức và cho Hs ghi bài.



Hoạt động 2: Nhập công thức
Gv: Giới thiệu các bước nhập công thức vào ô tính.



Gv: Thực hiện các bước nhập công thức cho Hs quan sát.
Gv: Lưu ý việc quan trọng nhất trong nhập công thức là chúng ta phải gõ dấu “=” trước tiên.
Gv: Nhập nội dung (8+4)/2 vào một ô tính. Chú ý nội dung trên thanh công thức và dữ liệu trong ô, cho nhận xét?
Gv: Nhập nội dung =(8+4)/2 vào một ô tính. Chú ý nội dung trên thanh công thức và dữ liệu trong ô, cho nhận xét?
Gv: Nếu chọn 1 ô không có công thức và quan sát thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô.
Nếu trong ô có công thức thì trên thanh công thức sẽ hiển thị công thức của phép toán và trong ô tính sẽ hiển thị kết quả của phép toán.
1. Sử dụng công thức để tính toán:

Hs: Chú ý và lắng nghe.



Hs: Chú ý và lắng nghe
Ghi vở.
Các kí hiệu của các phép toán trong công thức:
+ : phép cộng. Ví dụ: 13 + 5
: phép trư.ø Ví dụ: 61 - 21
* : phép nhân. Ví dụ: 3*5
/ : phép chia. Ví dụ: 3/5
^ : phép lấy luỹ thừa. Ví dụ: 2^3
%: phép lấy phần trăm. Ví dụ: 5%
Hs: Trả lời kết qủa vừa tính toán được. (kq: 35)

Hs: Trả lời



Hs: Lắng nghe và ghi bài.
- Các phép toán được hiện theo trình tự: các phép toán trong cặp dấu ngoặc đơn “(“ và “)” được thực hiện trước, sau đó là phép nâng lên luỹ thừa, tiếp theo là các phép nhân và phép chia, cuối cùng là phép cộng và phép trừ.

2. Nhập công thức:
Hs: Lắng nghe và ghi vở
- Bước 1: Chọn ô cần nhập công thức.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)