Tiet 101 luyen tap

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ký | Ngày 03/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: tiet 101 luyen tap thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc thành đạt!
Chúc Các em học sinh!
Chăm ngoan học giỏi
Hẹn gặp lại!
Gìờ học kết thúc!
Câu hỏi
Đáp án
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm
như thế nào? viết công thức tổng quát?
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân
a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào sau kết
quả.
2. Thế nào là tỉ lệ xích của một bản vẽ hay một bản đồ?
Viết công thức tính
2. Tỉ lệ xích của một bản vẽ hay một bản đồ là tỉ số
khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng
cách b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
3. Tìm tỉ số % của:
a.
b. 0.3 tạ và 50 kg
3.

a. Tỉ số % của là:
b. Đổi 0,3 tạ = 30 kg
Tỉ số % của 0,3 tạ và 50 kg là:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân
a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào sau kết
quả.
2. Tỉ lệ xích của một bản vẽ hay một bản đồ là tỉ số
khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng
cách b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
Bài 1: Bài 138 SGK_141: Hãy viết các số sau đây dưới
dạng tỉ số của hai số nguyên:
a.
b.
c.
d.
Bài giải:
a.
b.
c.
d.
I. Luyện tập
Tiết 101:
Luyện tập
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân
a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào sau kết
quả.
2. Tỉ lệ xích của một bản vẽ hay một bản đồ là tỉ số
khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng
cách b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
Bài 2:
a. Trong 40 kg nước biển có 2kg muối. tính số phấn
trăm muối có trong nước biển?
b. Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối?
c. Để có 10 tấn muối thì cần lấy bao nhiêu nước biển?
Công thức liên hệ:
a = b . p%
b = a : p%
Bài giải:
a. Tỉ số % của muối trong nước biển là:
b. Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là:

20 . 5% = 1 ( tấn )
c. Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là:

10 : 5% = 200 ( tấn )
I. Luyện tập
Tiết 101:
Luyện tập
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân
a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào sau kết
quả.
2. Tỉ lệ xích của một bản vẽ hay một bản đồ là tỉ số
khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng
cách b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
Bài 3: Bài 147 SGK_59
Bài giải:
Tóm tắt:
- Cầu Mỹ Thuận trên thực tế dài 1535 m
- Bản đồ vẽ cầu theo tỉ lệ xích 1 : 20000
Hỏi trong bản vẽ chiếc cầu này dài bao nhiêu xentimét?
Công thức tổng quát
Bài cho:
b = 1535 m = 153500 cm
Yêu cầu: Tính a
=> a = T . b =
I. Luyện tập
Tiết 101:
Luyện tập
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân
a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào sau kết
quả.
2. Tỉ lệ xích của một bản vẽ hay một bản đồ là tỉ số
khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng
cách b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
Bài 4: Bài 147 SBT_26
Bài giải:
Tóm tắt:
- Lớp 6C có 48 HS.
Số HS giỏi bằng 18,75% số HS cả lớp.
Số HS trung bình bằng 300% số HS giỏi.
Còn lại là số HS khá.
Tính số HS mỗi loại lớp 6C.
Tính tỉ số % số HS trung bình và số HS khá so
với số HS ả lớp.
a. - Số HS giỏi lớp 6C là:
48 . 18,75% = 9 ( HS )
- Số HS trung bình của lớp 6C là:
9 . 300% = 27 ( HS )
- Số HS khá của lớp 6C là
48 – ( 9 + 27 ) = 12 ( HS )
b. Tỉ số % của số HS trung bình so với số HS cả lớp là:
Tỉ số % của số HS khá so với số HS cả lớp là:
I. Luyện tập
Tiết 101:
Luyện tập
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
1
2
3
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
00
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
00
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
00
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân
a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào sau kết
quả.
2. Tỉ lệ xích của một bản vẽ hay một bản đồ là tỉ số
khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng
cách b giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
I. Luyện tập
Tiết 101:
Luyện tập
II.Hướng dẫn về nhà
Học bài, nắm vững các công thức tổng quát
Xác định được các yếu tố trong công thức tổng quát của bài.
Phân biệt và tìm được các dạng toán có trong bài để áp dụng vào giải bài.
BTVN: 142; 145; 147; 148 SGK _ 60
Tiết sau mang thước kẻ, e ke, compa, giấy kẻ ô vuông, mánh tính bỏ túi, thước thẳng có chia khoảng
Đọc trước bài 17
Lưu ý bài 148 SGK_60 yêu cầu sử dụng máy tính bỏ túi để tính. Dạng này chúng ta đã làm nhiều vì thế cần
xem lại các dạng toán đã chữa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ký
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)