Tiết 101: Cầu Bố
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy |
Ngày 12/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Tiết 101: Cầu Bố thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn: Tiết 101
Văn học địa phương thanh hoá
Cầu bố
Nguyễn Duy
A - Mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu được vị trí và địa danh quê hương: Cầu Bố gắn với kỉ niệm và quê hương tác giả, với thứ rượu ngon nổi tiếng một thời.
- Qua đó gợi cho người đọc hình ảnh người cha kính yêu và suy nghĩ, tình cảm về cuộc đời.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, có ý thức xây dựng quê hương giàu đẹp.
b - Chuẩn bị
- Sưu tầm câu chuyện kể về địa danh Thanh Hoá, Sông Mã, Cầu ghép….
C - Các hoạt động lên lớp
* Kiểm tra bài cũ
* Giới thiệu bài mới
I - Tìm hiểu chung
1 - T ác giả Nguyễn Duy
- Giáo viên cho học sinh đọc phần chú thích trang 36.
? Nêu nét chính về tác giả Nguyễn Duy?
2 - Tác phẩm
Viết tháng 9/ 1983 tại quê nội.
3 - Chủ đề bài thơ
- Bài thơ giới thiệu cảnh quê hương bình dị. Qua đó khắc hoạ hình ảnh người cha với bao tình cảm sâu nặng suy nghĩ về cuộc đời con người.
4 - Thể loại: Thơ tự do
II - Phân tích
1 - Ngôi nhà tuổi thơ
? Tác giả giới thiệu ngôi nhà xưa của mình như thế nào?
? Em có suy nghĩ gì về cách giới thiệu của tác giả.
? Dấu chấm lửng có tác dụng gì?
? Khi có chiến tranh làng quê có gì đổi khác?
2 - Hình ảnh người cha với chiếc xe thồ.
? Khi đất nước có tai ương người cha làm gì?
? Câu thơ "Xả ….ương" gợi suy nghĩ gì?
? Khi chiến tranh kết thúc
? Hình ảnh người cha được khắc hoạ cụ thể như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách dòng các dấu chấm lửng.
(Gợi suy ngẫm, xúc động)
? Nhận xét về giọng của bài thơ.
? Vì sao chữ cái đầu mỗi dòng thơ không viết hoa?
? Bình giảng khổ thơ cuối.
- Giáo viên gọi đại diện tập bình.
- Giáo viên nhận xét bổ xung
- Giáo viên sơ kết bài
- Đặc sản quê hương : Men rượu
- Nhà không cổng, không cửa có nhiều cửa.
( Thoáng mát
( Cách giới thiệu tự nhiên gợi không khí thanh bình êm ả. Như bao làng quê Việt Nam ở khắp mọi nơi.
* Xe thồ đẩy tới . Điện Biên, Tây Bắc, vào Nam tất cả vì một tiếng cha với tiếng xe thồ.
Vết xe thồ vẹt đỉnh Trường Sơn.
Đẩy xe thồ ngay dọc Tà Cơn "Xả hết mình khi nước gặp tai ương"
( Nặng nghĩa với Tổ quốc sống chất phác, thuỷ chung "Suốt đời thồ nặng"
- Trở về với ruộng, sống bình yên.
Suốt đời thồ nặng ( Vất vả lam lũ.
- Việc nước, việc nhà.
- Bom - bão - nhà sập ( cuộc sống nghèo khó.
- Lụi cụi ( từ láy gợi tuổi già vắng bóng con ( sự cần mẫn, chịu thương chịu khó.
(học sinh trả lời tự do)
- Giọng thơ vui nhộn, dí dỏm, gợi nghĩ ( Mạch cảm xúc theo dòng suy nghĩ tự nhiên dạt dào trôi theo thời gian, kỉ niệm.
(Học sinh đọc theo nhóm)
III - Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Nêu cảm
Văn học địa phương thanh hoá
Cầu bố
Nguyễn Duy
A - Mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu được vị trí và địa danh quê hương: Cầu Bố gắn với kỉ niệm và quê hương tác giả, với thứ rượu ngon nổi tiếng một thời.
- Qua đó gợi cho người đọc hình ảnh người cha kính yêu và suy nghĩ, tình cảm về cuộc đời.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, có ý thức xây dựng quê hương giàu đẹp.
b - Chuẩn bị
- Sưu tầm câu chuyện kể về địa danh Thanh Hoá, Sông Mã, Cầu ghép….
C - Các hoạt động lên lớp
* Kiểm tra bài cũ
* Giới thiệu bài mới
I - Tìm hiểu chung
1 - T ác giả Nguyễn Duy
- Giáo viên cho học sinh đọc phần chú thích trang 36.
? Nêu nét chính về tác giả Nguyễn Duy?
2 - Tác phẩm
Viết tháng 9/ 1983 tại quê nội.
3 - Chủ đề bài thơ
- Bài thơ giới thiệu cảnh quê hương bình dị. Qua đó khắc hoạ hình ảnh người cha với bao tình cảm sâu nặng suy nghĩ về cuộc đời con người.
4 - Thể loại: Thơ tự do
II - Phân tích
1 - Ngôi nhà tuổi thơ
? Tác giả giới thiệu ngôi nhà xưa của mình như thế nào?
? Em có suy nghĩ gì về cách giới thiệu của tác giả.
? Dấu chấm lửng có tác dụng gì?
? Khi có chiến tranh làng quê có gì đổi khác?
2 - Hình ảnh người cha với chiếc xe thồ.
? Khi đất nước có tai ương người cha làm gì?
? Câu thơ "Xả ….ương" gợi suy nghĩ gì?
? Khi chiến tranh kết thúc
? Hình ảnh người cha được khắc hoạ cụ thể như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách dòng các dấu chấm lửng.
(Gợi suy ngẫm, xúc động)
? Nhận xét về giọng của bài thơ.
? Vì sao chữ cái đầu mỗi dòng thơ không viết hoa?
? Bình giảng khổ thơ cuối.
- Giáo viên gọi đại diện tập bình.
- Giáo viên nhận xét bổ xung
- Giáo viên sơ kết bài
- Đặc sản quê hương : Men rượu
- Nhà không cổng, không cửa có nhiều cửa.
( Thoáng mát
( Cách giới thiệu tự nhiên gợi không khí thanh bình êm ả. Như bao làng quê Việt Nam ở khắp mọi nơi.
* Xe thồ đẩy tới . Điện Biên, Tây Bắc, vào Nam tất cả vì một tiếng cha với tiếng xe thồ.
Vết xe thồ vẹt đỉnh Trường Sơn.
Đẩy xe thồ ngay dọc Tà Cơn "Xả hết mình khi nước gặp tai ương"
( Nặng nghĩa với Tổ quốc sống chất phác, thuỷ chung "Suốt đời thồ nặng"
- Trở về với ruộng, sống bình yên.
Suốt đời thồ nặng ( Vất vả lam lũ.
- Việc nước, việc nhà.
- Bom - bão - nhà sập ( cuộc sống nghèo khó.
- Lụi cụi ( từ láy gợi tuổi già vắng bóng con ( sự cần mẫn, chịu thương chịu khó.
(học sinh trả lời tự do)
- Giọng thơ vui nhộn, dí dỏm, gợi nghĩ ( Mạch cảm xúc theo dòng suy nghĩ tự nhiên dạt dào trôi theo thời gian, kỉ niệm.
(Học sinh đọc theo nhóm)
III - Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Nêu cảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy
Dung lượng: 24,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)