Tiết 1: Ôn tập lớp 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Minh |
Ngày 30/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tiết 1: Ôn tập lớp 8 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 1: Ôn tập kiến thức lớp 8
I. Ôn tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8
Các nội dung chính đã học ở lớp 8
1. Chất - Nguyên tử - Phân tử
2. Phản ứng hoá học
Sự biến đổi chất
Phản ứng hoá học
Định luật bảo toàn khối lượng
Phương trình hoá học
3. Mol và tính toán hoá học
4. Oxi - Không khí
5. Hiđro - Nước
6. Dung dịch
Em hãy nêu
nh?ng nội
dung chính đã
được học trong
chương trình
lớp 8?
Bài tập 1: Em hãy vi?t công thức hoá học của các chất có tên sau và phân loại chúng (theo b?ng sau)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? Nếu
là phản ứng oxi hóa khử thì xác định chất
oxi hóa, chất khử
1. P + .. ---> P2O5
2. Zn + HCl ---> ZnCl2 + .
3. SO2 + H2O ---> H2SO3
4. KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + ..
5. .. + H2 ---> Cu + H2O
6. CaO + ... ---> Ca(OH)2
1. 4P + 5O2 ---> 2P2O5
2. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
3. SO2 + H2O ---> H2SO3
4. 2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + 3O2
5. CuO + H2 ---> Cu + H2O
6. CaO + H2O ---> Ca(OH)2
1. 3. 6 là phản ứng hóa hợp
2. Là phản ứng thế
4. Là phản ứng phân hủy
5. Là phản ứng oxi hóa khử
Sự khử
5. CuO + H2 ---> Cu + H2O
Chất oxihóa Chất khử
Sự oxi hóa
Bài tập 2:
Cho 2,4 gam Magie tác dụng hết với axit clohidric (HCl)
Thu được muối Magie clorua (MgCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng muối Magie clorua (MgCl2) thu được và
thể tích khí hidro (H2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
(cho biết Mg = 24, H = 1, Cl = 35,5)
Phương trình phản ứng
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
b. Số mol Mg tham gia phản ứng là:
nMg= m/M = 2,4/24 = 0,1 (mol)
Theo phương trình phản ứng số mol Mg = số mol MgCl2 = số mol
H2 = 0,1 (mol)
Khối lượng muối Magie clorua (MgCl2) thu được là:
mMgCl2 = n.M = 0,1.95 = 9,5 gam
Thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là
V = n.22,4 = 0,1 .22,4 = 2,24 (lít)
Trò chơi Ô chữ
Luật chơi
Tìm từ hàng dọc trong ô chữ, Từ hàng dọc là tên một nhà hoá học nổi tiếng, có nhiều đóng góp cho sự phát triển của bộ môn hoá học.
Ô chữ gồm 9 từ hàng ngang, tìm được mỗi từ hàng ngang được 10 điểm, tìm được từ hàng dọc được 50 điểm.
Trò chơi sẽ kết thúc khi một trong hai đội tìm được từ hàng dọc, nếu cả hai đội không tìm được từ hàng dọc thì đội nào được nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.
Trò chơi ô chữ
1. Là một nguyên tố hoá học có nguyên tử khối là 24 đvc
2. Là hạt điện tích âm có trong nguyên tử
3. Là hợp chất có khối lượng mol là 29
4. Kim loại có tỉ khối so với Hiđrô là 32
5. Là một loại phản ứng giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất.
6. Là đơn chất có màu vàng, khi cháy trong không khí tạo thành chất khí có màu nâu đỏ.
7. Tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
8. Nguyên tố hoá học có nguyên tử khối là 65 đvc
9. Là một quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
I. Ôn tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8
Các nội dung chính đã học ở lớp 8
1. Chất - Nguyên tử - Phân tử
2. Phản ứng hoá học
Sự biến đổi chất
Phản ứng hoá học
Định luật bảo toàn khối lượng
Phương trình hoá học
3. Mol và tính toán hoá học
4. Oxi - Không khí
5. Hiđro - Nước
6. Dung dịch
Em hãy nêu
nh?ng nội
dung chính đã
được học trong
chương trình
lớp 8?
Bài tập 1: Em hãy vi?t công thức hoá học của các chất có tên sau và phân loại chúng (theo b?ng sau)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? Nếu
là phản ứng oxi hóa khử thì xác định chất
oxi hóa, chất khử
1. P + .. ---> P2O5
2. Zn + HCl ---> ZnCl2 + .
3. SO2 + H2O ---> H2SO3
4. KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + ..
5. .. + H2 ---> Cu + H2O
6. CaO + ... ---> Ca(OH)2
1. 4P + 5O2 ---> 2P2O5
2. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
3. SO2 + H2O ---> H2SO3
4. 2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + 3O2
5. CuO + H2 ---> Cu + H2O
6. CaO + H2O ---> Ca(OH)2
1. 3. 6 là phản ứng hóa hợp
2. Là phản ứng thế
4. Là phản ứng phân hủy
5. Là phản ứng oxi hóa khử
Sự khử
5. CuO + H2 ---> Cu + H2O
Chất oxihóa Chất khử
Sự oxi hóa
Bài tập 2:
Cho 2,4 gam Magie tác dụng hết với axit clohidric (HCl)
Thu được muối Magie clorua (MgCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng muối Magie clorua (MgCl2) thu được và
thể tích khí hidro (H2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
(cho biết Mg = 24, H = 1, Cl = 35,5)
Phương trình phản ứng
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
b. Số mol Mg tham gia phản ứng là:
nMg= m/M = 2,4/24 = 0,1 (mol)
Theo phương trình phản ứng số mol Mg = số mol MgCl2 = số mol
H2 = 0,1 (mol)
Khối lượng muối Magie clorua (MgCl2) thu được là:
mMgCl2 = n.M = 0,1.95 = 9,5 gam
Thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là
V = n.22,4 = 0,1 .22,4 = 2,24 (lít)
Trò chơi Ô chữ
Luật chơi
Tìm từ hàng dọc trong ô chữ, Từ hàng dọc là tên một nhà hoá học nổi tiếng, có nhiều đóng góp cho sự phát triển của bộ môn hoá học.
Ô chữ gồm 9 từ hàng ngang, tìm được mỗi từ hàng ngang được 10 điểm, tìm được từ hàng dọc được 50 điểm.
Trò chơi sẽ kết thúc khi một trong hai đội tìm được từ hàng dọc, nếu cả hai đội không tìm được từ hàng dọc thì đội nào được nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.
Trò chơi ô chữ
1. Là một nguyên tố hoá học có nguyên tử khối là 24 đvc
2. Là hạt điện tích âm có trong nguyên tử
3. Là hợp chất có khối lượng mol là 29
4. Kim loại có tỉ khối so với Hiđrô là 32
5. Là một loại phản ứng giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất.
6. Là đơn chất có màu vàng, khi cháy trong không khí tạo thành chất khí có màu nâu đỏ.
7. Tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
8. Nguyên tố hoá học có nguyên tử khối là 65 đvc
9. Là một quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)