Tiengvietlop4 chonhocsinhgioi
Chia sẻ bởi Bành Quốc Trưởng |
Ngày 09/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: tiengvietlop4 chonhocsinhgioi thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI TUYỂN HỌC SINH NĂNG KHIẾU NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT (KHÔNG KỂ THỜI GIAN GIAO ĐỀ)
Câu 1)Trong câu văn sau đây từ nào là từ đơn, từ nào là từ phức:
Nhờ bạn giúp đỡ lại có chí học hành nhiều năm liền Hanh là học sinh tiên tiến.
Theo Mười năm cõng bạn đi học. (2 điểm)
Câu 2)Tìm từ láy ở hai dòng thơ dưới đây:
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Đỗ Quang Huỳnh (2 điểm)
Câu 3)Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật và con vật nào? Cách gọi và tả chúng có gì hay?
“Những chị lúa phất phơ bím tóc
Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn cò áo trắng
Khiêng nắng
Qua sông
Cô gió chăn mây trên đồng
Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi.”
Trần Đăng Khoa (3 điểm)
Câu 4) Câu ca dao dưới đây nói lên điều gì:
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần (3 điểm)
Câu 5)Tập làm văn: (8 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn kể về một buổi học mà em thích nhất.
*Toàn bài trình bày sạch, chữ viết đẹp cho 2 điểm.
Hết
KÌ THI TUYỂN HỌC SINH NĂNG KHIẾU NĂM HỌC 2013-2014
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
Câu 1)
-Các từ đơn là: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
*Tìm đúng 10 từ cho 1 điểm; đúng từ 7 đến 9 từ cho 0,75 điểm; đúng 5 đến 6 từ cho 0,5 điểm; đúng 3 đến 4 từ cho 0,25 điểm; các trường hợp còn lại không cho điểm.
-Các từ phức là: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
*Tìm đúng mỗi từ cho 0,25 điểm.
Câu 2)
-Từ láy ở hai dòng thơ: mải miết, lim dim.
* Tìm đúng mỗi từ cho 1 điểm.
Câu 3)
Đoạn thơ miêu tả những sự vật và con vật như: lúa, tre, đàn cò, gió mây, mặt trời, sông, đồng, núi. (0,5 điểm)
Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã nhân hóa sự vật và con vật: gọi là chi lúa, cậu tre, cô gió, bác mặt trời. Các sự vật, con vật đều có hành động, hoạt động như con người. Chị lúa thì “phất phơ bím tóc” làm duyên. Những cậu tre chăm chỉ “bá vai nhau thì thầm đứng học”. Đàn cò trắng lại “Khiêng nắng qua sông”. Cô gió rất siêng năng “chăn mây qua đồng”. Còn bác mặt trời rất ngộ nghĩnh đang “đạp xe qua ngọn núi” (2 điểm)
Cách gọi và tả sự vật như thế rất hay, vừa làm cho câu thơ giàu hình ảnh và gợi cảm, vừa thể hiện sự cảm nhận rất hồn nhiên của tuổi thơ đối với thiên nhiên. (0,5 điểm)
Câu 4)
Câu ca dao đã dùng hình ảnh so sánh “Anh em như thể tay chân” để khẳng định tình cảm khắng khít giữa anh em trong một gia đình. (1,5 điểm)
Câu cao dao khuyên chúng ta anh em một nhà phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau, anh giúp em em giúp anh, người hay giúp người dở để cùng nhau tiến bộ. (1,5 điểm)
Câu 5)Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn kể về một buổi học mà em thích nhất. (8 điểm)
I)Yêu cầu:
1)Biết viết câu mở bài hợp lý.
2)Biết nêu cụ thể buổi học bản thân chọn kể; kể lại được các hoạt động chính của buổi học; nêu được chi tiết gây hứng thú học tập cho bản thân.
3)Lời kết hợp lý, chân thật, giàu cảm xúc.
4)Viết câu đúng ngữ pháp, rõ ý; dùng từ đúng, hay; không mắc lỗi chính tả.
5)Biết sử dụng các hình ảnh so sánh làm cho câu văn thêm sinh động.
II)Thang điểm:
1)Điểm 8: Đạt trọn vẹn cả 5 yêu cầu.
2)Điểm 7;6: Đạt được cả 5 yêu cầu nhưng còn mắc một, hai lỗi ở yêu cầu 4.
3)Điểm 5;4: Đạt được các yêu cầu 1,2,3; còn mắc ba, bốn lỗi ở yêu cầu 4; có một,
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT (KHÔNG KỂ THỜI GIAN GIAO ĐỀ)
Câu 1)Trong câu văn sau đây từ nào là từ đơn, từ nào là từ phức:
Nhờ bạn giúp đỡ lại có chí học hành nhiều năm liền Hanh là học sinh tiên tiến.
Theo Mười năm cõng bạn đi học. (2 điểm)
Câu 2)Tìm từ láy ở hai dòng thơ dưới đây:
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Đỗ Quang Huỳnh (2 điểm)
Câu 3)Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật và con vật nào? Cách gọi và tả chúng có gì hay?
“Những chị lúa phất phơ bím tóc
Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn cò áo trắng
Khiêng nắng
Qua sông
Cô gió chăn mây trên đồng
Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi.”
Trần Đăng Khoa (3 điểm)
Câu 4) Câu ca dao dưới đây nói lên điều gì:
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần (3 điểm)
Câu 5)Tập làm văn: (8 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn kể về một buổi học mà em thích nhất.
*Toàn bài trình bày sạch, chữ viết đẹp cho 2 điểm.
Hết
KÌ THI TUYỂN HỌC SINH NĂNG KHIẾU NĂM HỌC 2013-2014
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4
Câu 1)
-Các từ đơn là: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
*Tìm đúng 10 từ cho 1 điểm; đúng từ 7 đến 9 từ cho 0,75 điểm; đúng 5 đến 6 từ cho 0,5 điểm; đúng 3 đến 4 từ cho 0,25 điểm; các trường hợp còn lại không cho điểm.
-Các từ phức là: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
*Tìm đúng mỗi từ cho 0,25 điểm.
Câu 2)
-Từ láy ở hai dòng thơ: mải miết, lim dim.
* Tìm đúng mỗi từ cho 1 điểm.
Câu 3)
Đoạn thơ miêu tả những sự vật và con vật như: lúa, tre, đàn cò, gió mây, mặt trời, sông, đồng, núi. (0,5 điểm)
Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã nhân hóa sự vật và con vật: gọi là chi lúa, cậu tre, cô gió, bác mặt trời. Các sự vật, con vật đều có hành động, hoạt động như con người. Chị lúa thì “phất phơ bím tóc” làm duyên. Những cậu tre chăm chỉ “bá vai nhau thì thầm đứng học”. Đàn cò trắng lại “Khiêng nắng qua sông”. Cô gió rất siêng năng “chăn mây qua đồng”. Còn bác mặt trời rất ngộ nghĩnh đang “đạp xe qua ngọn núi” (2 điểm)
Cách gọi và tả sự vật như thế rất hay, vừa làm cho câu thơ giàu hình ảnh và gợi cảm, vừa thể hiện sự cảm nhận rất hồn nhiên của tuổi thơ đối với thiên nhiên. (0,5 điểm)
Câu 4)
Câu ca dao đã dùng hình ảnh so sánh “Anh em như thể tay chân” để khẳng định tình cảm khắng khít giữa anh em trong một gia đình. (1,5 điểm)
Câu cao dao khuyên chúng ta anh em một nhà phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau, anh giúp em em giúp anh, người hay giúp người dở để cùng nhau tiến bộ. (1,5 điểm)
Câu 5)Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn kể về một buổi học mà em thích nhất. (8 điểm)
I)Yêu cầu:
1)Biết viết câu mở bài hợp lý.
2)Biết nêu cụ thể buổi học bản thân chọn kể; kể lại được các hoạt động chính của buổi học; nêu được chi tiết gây hứng thú học tập cho bản thân.
3)Lời kết hợp lý, chân thật, giàu cảm xúc.
4)Viết câu đúng ngữ pháp, rõ ý; dùng từ đúng, hay; không mắc lỗi chính tả.
5)Biết sử dụng các hình ảnh so sánh làm cho câu văn thêm sinh động.
II)Thang điểm:
1)Điểm 8: Đạt trọn vẹn cả 5 yêu cầu.
2)Điểm 7;6: Đạt được cả 5 yêu cầu nhưng còn mắc một, hai lỗi ở yêu cầu 4.
3)Điểm 5;4: Đạt được các yêu cầu 1,2,3; còn mắc ba, bốn lỗi ở yêu cầu 4; có một,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bành Quốc Trưởng
Dung lượng: 7,15KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)