Tieng Viet Lop 9
Chia sẻ bởi Trần Thanh Liêm |
Ngày 12/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Tieng Viet Lop 9 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 9
(Cả Năm)
–––––––––o0o––––––––––
(1.Các phương châm hội thoại
-Phương châm về lượng : Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung phải đáp ứng theo nhu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa
-Phương châm về chất: Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực
-Phương châm quan hệ:Khi giao tiếp cần nói đúng với đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề
-Phương châm cách thức: Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch tránh cách nói mơ hồ
-Phương châm lịch sự: Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác
(2.Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp
Việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp (Nói với ai ?Nói khi nào?Nói ở đâu?Nói để làm gì?)
(3.Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại
Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau
-Người nói vô ý vụng nề, thiếu văn hóa giao tiếp
- Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc yêu cầu khác quan trọng hơn
-Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó
(4.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô
-Tiếng việc có một hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm
-Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp
(5. Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
-Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; Lới dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép
-Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp; Lời gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép
(6.Thuật ngữ
-Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ
-VD:Hình tròn, gen, tam giác, nhiễm sắc thể,…
(7.Cách chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp
-Bỏ dấu hai chấm (:) và dấu ngoặc kép (“ ”)
-Viết thường từ lời dẫn trực tiếp
-Thêm từ “rằng” hoặc từ “là” vào trước lời dẫn trực tiếp
-Bỏ tình thái từ
-Sửa lại từ ngử xưng hô
(8.Đặc điểm của thuật ngữ
-Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ biểu thị bằng một thuật ngữ
-Thật ngữ không có tính biểu cảm
(9.Trau dồi vốn từ
-Muốn sử dụng tốt tiếng việt, trước hết cần phải trau dồi vốn từ, rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ
-Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ
(10.Sự phát triển của từ vựng
-Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cở sở nghĩa gốc, theo hai phương thức:
+Ẩn dụ
+Hoán dụ
-Phát triển số lượng từ ngữ
+Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt
+Mựơn từ ngữ tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận mựơn quan trọng nhất trong tiếng Việt là tiếng Hán.
(11.Khởi ngữ
-Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
-Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với.
(12.Các thành phần biệt lập
-Định nghĩa : Là thành phần của câu, không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa vủa câu
-Các thành phần biệt lập
+Thành phần tình thái: được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
+Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận,…)
+Thành phần gọi đáp: được dùng để tạo lập hoặc dùng để duy trì quan hệ giao tiếp.
+Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội
(Cả Năm)
–––––––––o0o––––––––––
(1.Các phương châm hội thoại
-Phương châm về lượng : Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung phải đáp ứng theo nhu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa
-Phương châm về chất: Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực
-Phương châm quan hệ:Khi giao tiếp cần nói đúng với đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề
-Phương châm cách thức: Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch tránh cách nói mơ hồ
-Phương châm lịch sự: Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác
(2.Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp
Việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp (Nói với ai ?Nói khi nào?Nói ở đâu?Nói để làm gì?)
(3.Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại
Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau
-Người nói vô ý vụng nề, thiếu văn hóa giao tiếp
- Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc yêu cầu khác quan trọng hơn
-Người nói muốn gây một sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó
(4.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô
-Tiếng việc có một hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm
-Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp
(5. Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
-Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; Lới dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép
-Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp; Lời gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép
(6.Thuật ngữ
-Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ
-VD:Hình tròn, gen, tam giác, nhiễm sắc thể,…
(7.Cách chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp
-Bỏ dấu hai chấm (:) và dấu ngoặc kép (“ ”)
-Viết thường từ lời dẫn trực tiếp
-Thêm từ “rằng” hoặc từ “là” vào trước lời dẫn trực tiếp
-Bỏ tình thái từ
-Sửa lại từ ngử xưng hô
(8.Đặc điểm của thuật ngữ
-Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ biểu thị bằng một thuật ngữ
-Thật ngữ không có tính biểu cảm
(9.Trau dồi vốn từ
-Muốn sử dụng tốt tiếng việt, trước hết cần phải trau dồi vốn từ, rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ
-Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ
(10.Sự phát triển của từ vựng
-Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cở sở nghĩa gốc, theo hai phương thức:
+Ẩn dụ
+Hoán dụ
-Phát triển số lượng từ ngữ
+Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt
+Mựơn từ ngữ tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận mựơn quan trọng nhất trong tiếng Việt là tiếng Hán.
(11.Khởi ngữ
-Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
-Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với.
(12.Các thành phần biệt lập
-Định nghĩa : Là thành phần của câu, không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa vủa câu
-Các thành phần biệt lập
+Thành phần tình thái: được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
+Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận,…)
+Thành phần gọi đáp: được dùng để tạo lập hoặc dùng để duy trì quan hệ giao tiếp.
+Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Liêm
Dung lượng: 115,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)