Tiếng Việt lớp 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Hoàn |
Ngày 09/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Tiếng Việt lớp 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 – ĐỀ SỐ 5
Họ và tên: …………………………………………………….
Lớp : …………………………………………………….
Câu 1: Xếp các từ sau thành các nhóm từ cùng nghĩa: gan dạ, chịu khó, dũng cảm, anh hùng, sáng dạ, cần mẫn, nhanh trí, thông minh, chuyên cần
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 2: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh vật ở quê hương:
………………. lồng lộng.
…………………….lăn tăn gợn sóng.
…………………..um tùm.
…………………….trải rộng.
Câu 3: Đọc câu sau và tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào?
a) Bầu trời ngày thêm xanh.
b) Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
Một chú bò tơ tính tình kiêu ngạo, luôn ăn tách khỏi đàn. Một hôm bò tơ gặp hổ. Nó chạy thoát thân nhưng lạc đàn. Chuỗi ngày lưu lạc trong rừng thật khủng khiếp đối với bò tơ. Cuối cùng bò tơ cũng tìm được đàn. Đàn bò vây quanh bò tơ để thăm hỏi, bày tỏ sự yêu thương. Bò tơ xúc động, ân hận, thấm thía rằng: Không thể nào sống không có bạn, không có đàn và phải sống gần gũi chân tình với các thành viên trong đàn.
a) Em hãy tìm các từ chỉ hoạt động của chú bò trong đoạn văn trên.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
b) Nêu cảm nghĩ của em về chú bò trong đoạn văn trên.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. (3đ) Đặt hai câu có hình ảnh so sánh nói về trường học của em.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7- 10 câu) kể về một người bạn thân nhất của em.
Họ và tên: …………………………………………………….
Lớp : …………………………………………………….
Câu 1: Xếp các từ sau thành các nhóm từ cùng nghĩa: gan dạ, chịu khó, dũng cảm, anh hùng, sáng dạ, cần mẫn, nhanh trí, thông minh, chuyên cần
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 2: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh vật ở quê hương:
………………. lồng lộng.
…………………….lăn tăn gợn sóng.
…………………..um tùm.
…………………….trải rộng.
Câu 3: Đọc câu sau và tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào?
a) Bầu trời ngày thêm xanh.
b) Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
Một chú bò tơ tính tình kiêu ngạo, luôn ăn tách khỏi đàn. Một hôm bò tơ gặp hổ. Nó chạy thoát thân nhưng lạc đàn. Chuỗi ngày lưu lạc trong rừng thật khủng khiếp đối với bò tơ. Cuối cùng bò tơ cũng tìm được đàn. Đàn bò vây quanh bò tơ để thăm hỏi, bày tỏ sự yêu thương. Bò tơ xúc động, ân hận, thấm thía rằng: Không thể nào sống không có bạn, không có đàn và phải sống gần gũi chân tình với các thành viên trong đàn.
a) Em hãy tìm các từ chỉ hoạt động của chú bò trong đoạn văn trên.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
b) Nêu cảm nghĩ của em về chú bò trong đoạn văn trên.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. (3đ) Đặt hai câu có hình ảnh so sánh nói về trường học của em.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7- 10 câu) kể về một người bạn thân nhất của em.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Hoàn
Dung lượng: 272,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)