TIẾNG VIỆT LỚP 2.KÌ I
Chia sẻ bởi Đoàn Hồ Lệ Anh |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: TIẾNG VIỆT LỚP 2.KÌ I thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD ĐT ĐỒNG HỚI
TRƯỜNG TH BẮC NGHĨA
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học 2010 - 2011
Thời gian làm bài: 60 phút
Họ và tên: ................................................... Lớp: ..... Số báo danh: ........
ĐỀ CHẴN
I.Đọc hiểu:(20 phút) Đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi và làm các bài tập:
Quà của bố
Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy tóe nước, mắt thao láo.
Bố đi cắt tóc về, cũng không lần nào chúng tôi không có quà.
Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất: con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Hấp dẫn nhất là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà và chọi nhau phải biết.
Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.
Duy Khán
1. Quà của bố đi câu về có những gì?
A. cà cuống, xập xành, niềng niễng, hoa sen, cá sộp, cá chuối.
B. cà cuống, xập xành, niềng niễng, con muỗm, cá sộp, cá chuối.
C. cà cuống, niềng niễng, hoa sen, cá sộp, cá chuối.
2."Cả một thế giới mặt đất" trong bài là những con vật nào?
A. cà cuống, xập xành, con muỗm, con dế. B. xập xành, cà cuống, con dế, niềng niễng.
C. xập xành, con muỗm, con dế.
3. Tác giả rất giàu bởi điều gì?
A. Vì các món quà của bố. B. Vì bố của tác giả rất giàu. C. Cả hai phương án A và B.
4. Từ nào viết đúng chính tả?
A. sắp sếp B. xắp xếp C. xắp sếp D. sắp xếp
5. Cho câu: Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng.
a/ Từ chỉ sự vật là: .........................................................................................................................
b/ Từ chỉ đặc điểm: ........................................................................................................................
6. Cho câu: Mẹ chọn những quả xoài chín vàng bày lên bàn thờ ông.
a/ Câu trên thuộc kiểu câu: ............................................................................................................
b/ Bộ phận trả lời câu hỏi "Làm gì?": ...........................................................................................
7. Đặt câu có từ chỉ đặc điểm về tính tình của một người.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường Tiểu học Bắc Nghĩa
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 - PHÒNG 1
Thời gian: 40 phút
1. Chính tả: Nghe viết (15 phút)
Bé Hoa
Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ....
2. Tập làm văn: (25 phút)
Đề bài: Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau, hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về một người bạn trong lớp mà em quý mến nhất.
- Bạn em tên là gì?
- Trong lớp bạn em là người như thế nào? (tính tình, công việc học tập....)
- Tình cảm của em đối với người bạn ấy?
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 - ĐỀ CHẴN
Năm học 2010 - 2011
I. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: 5 điểm.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh huyền, sắc, nặng) trừ 0.5 điểm.
- Không viết hoa đúng qui định, lẫn thanh hỏi, ngã: 3 lỗi trừ 1 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không khoa học, bẩn, ... trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm.
Viết được đoạn văn (khoảng 5 câu) kể về người bạn trong lớp mà mình quý nhất. Câu văn gãy gọn, rõ nghĩa, thể hiện được các nội dung đề bài yêu cầu (tên, tính
TRƯỜNG TH BẮC NGHĨA
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học 2010 - 2011
Thời gian làm bài: 60 phút
Họ và tên: ................................................... Lớp: ..... Số báo danh: ........
ĐỀ CHẴN
I.Đọc hiểu:(20 phút) Đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi và làm các bài tập:
Quà của bố
Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy tóe nước, mắt thao láo.
Bố đi cắt tóc về, cũng không lần nào chúng tôi không có quà.
Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất: con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Hấp dẫn nhất là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà và chọi nhau phải biết.
Quà của bố làm anh em tôi giàu quá.
Duy Khán
1. Quà của bố đi câu về có những gì?
A. cà cuống, xập xành, niềng niễng, hoa sen, cá sộp, cá chuối.
B. cà cuống, xập xành, niềng niễng, con muỗm, cá sộp, cá chuối.
C. cà cuống, niềng niễng, hoa sen, cá sộp, cá chuối.
2."Cả một thế giới mặt đất" trong bài là những con vật nào?
A. cà cuống, xập xành, con muỗm, con dế. B. xập xành, cà cuống, con dế, niềng niễng.
C. xập xành, con muỗm, con dế.
3. Tác giả rất giàu bởi điều gì?
A. Vì các món quà của bố. B. Vì bố của tác giả rất giàu. C. Cả hai phương án A và B.
4. Từ nào viết đúng chính tả?
A. sắp sếp B. xắp xếp C. xắp sếp D. sắp xếp
5. Cho câu: Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng.
a/ Từ chỉ sự vật là: .........................................................................................................................
b/ Từ chỉ đặc điểm: ........................................................................................................................
6. Cho câu: Mẹ chọn những quả xoài chín vàng bày lên bàn thờ ông.
a/ Câu trên thuộc kiểu câu: ............................................................................................................
b/ Bộ phận trả lời câu hỏi "Làm gì?": ...........................................................................................
7. Đặt câu có từ chỉ đặc điểm về tính tình của một người.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường Tiểu học Bắc Nghĩa
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 - PHÒNG 1
Thời gian: 40 phút
1. Chính tả: Nghe viết (15 phút)
Bé Hoa
Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ....
2. Tập làm văn: (25 phút)
Đề bài: Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau, hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về một người bạn trong lớp mà em quý mến nhất.
- Bạn em tên là gì?
- Trong lớp bạn em là người như thế nào? (tính tình, công việc học tập....)
- Tình cảm của em đối với người bạn ấy?
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 - ĐỀ CHẴN
Năm học 2010 - 2011
I. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: 5 điểm.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh huyền, sắc, nặng) trừ 0.5 điểm.
- Không viết hoa đúng qui định, lẫn thanh hỏi, ngã: 3 lỗi trừ 1 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không khoa học, bẩn, ... trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm.
Viết được đoạn văn (khoảng 5 câu) kể về người bạn trong lớp mà mình quý nhất. Câu văn gãy gọn, rõ nghĩa, thể hiện được các nội dung đề bài yêu cầu (tên, tính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Hồ Lệ Anh
Dung lượng: 58,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)