Tiếng Việt GKI. 11- 12

Chia sẻ bởi Đoàn Hồ Lệ Anh | Ngày 09/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Tiếng Việt GKI. 11- 12 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC NGHĨA
KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Thời gian làm bài: 70 phút (không tính thời gian giao đề)

Họ và tên học sinh: ............................................................................ Lớp: .......................












ĐỀ CHẴN
I. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập: (25 phút)
Cái trống trường em
Cái trống trường em
Mùa hè cũng nghỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ngẫm nghĩ.
Buồn không hả trống
Trong những ngày hè
Bọn mình đi vắng
Chỉ còn tiếng ve?
Cái trống lặng im
Nghiêng đầu trên giá
Chắc thấy chúng em
Nó mừng vui quá!
Kìa trống đang gọi:
Tùng! Tùng! Tùng! Tùng!
Vào năm học mới
Giọng vang tưng bừng.
(Thanh Hào)

1. Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:
a/ Bài thơ trên viết về ai?
A. Tiếng ve B. Tiếng trống C. Các bạn học sinh D. Cái trống
b. Bạn học sinh xưng hô, trò chuyện như thế nào với cái trống trường?
A. Như bạn bè nói với nhau. B. Như người lớn nói với trẻ con. C. Cả A và B.
c. Những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm của cái trống?
A. đứng, ngồi, hát. B. nằm ngẫm nghĩ, lặng im.
C. nghiêng đầu, mừng, vui, gọi, giọng tưng bừng. D. Cả B và C.
2. Gạch chân dưới những từ mà em cho là từ chỉ sự vật.
thân yêu; dũng cảm; cá heo; mừng rỡ, ngôi nhà; tập viết; quyển vở; đi chơi; cái trống.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: Em là học sinh trường Tiểu học Bắc Nghĩa.













































































































































4. Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống.
Cô Thùy Chi ............ môn Âm nhạc. Cô ............hay, ........... đẹp. Chúng em rất quý cô.
5. Có thể đánh dấu phẩy thích hợp vào những chỗ nào trong câu sau?
- Cò cuốc vạc le le chim gáy là những loài chim của đồng quê.
TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC NGHĨA
KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Thời gian làm bài: 70 phút (không tính thời gian giao đề)

Họ và tên học sinh: ............................................................................ Lớp: .......................












ĐỀ LẺ
I. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập: (25 phút)
Cái trống trường em
Cái trống trường em
Mùa hè cũng nghỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ngẫm nghĩ.
Buồn không hả trống
Trong những ngày hè
Bọn mình đi vắng
Chỉ còn tiếng ve?
Cái trống lặng im
Nghiêng đầu trên giá
Chắc thấy chúng em
Nó mừng vui quá!
Kìa trống đang gọi:
Tùng! Tùng! Tùng! Tùng!
Vào năm học mới
Giọng vang tưng bừng.
(Thanh Hào)

1. Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:
a/ Bài thơ trên viết về ai?
A .Tiếng trống. B. Cái trống. C. Tiếng ve. D. Các bạn học sinh.
b. Bạn học sinh xưng hô, trò chuyện như thế nào với cái trống trường?
A. Như người lớn nói với trẻ con. B. Như bạn bè nói với nhau. C. Cả A và B.
c. Những từ ngữ tả hoạt động, tình cảm của cái trống?
A. nghiêng đầu, mừng vui, gọi. B. đứng, ngồi, hát.
C. nằm ngẫm nghĩ, lặng im, giọng tưng bừng. D. Cả A và C.
2. Gạch chân dưới những từ mà em cho là từ chỉ sự vật.
thân yêu; dũng cảm; cá heo; mừng rỡ, ngôi nhà; tập viết; quyển vở; đi chơi; cái trống.
3.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Hồ Lệ Anh
Dung lượng: 109,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)