Tiếng Việt 3 GKII
Chia sẻ bởi Trần Xuân Hải |
Ngày 09/10/2018 |
857
Chia sẻ tài liệu: Tiếng Việt 3 GKII thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Toàn Thắng
Họ và tên: .............................................
Lớp: ..............Số báo danh:....................
Bài kiểm tra định kì GIữA Kì II
Năm học: 2010-2011
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
Thời gian: 90 phút
Số phách:.........
Số phách:......... Đề CHẵN
Điểm đọc
Điểm viết
Điểm chung
Giáo viên chấm
Kiểm tra đọc:
I.Đọc thành tiếng:
Bài đọc: Ông tổ nghề thêu Sách giáo khoa Tiếng Việt 3 - Tập 2 (Trang 22,23)
II. Đọc thầm và làm bài tập:
Đọc thầm truyện sau: kiến mẹ và các con
Gia đình nhà kiến rất đông. Kiến Mẹ có chín nghìn bảy trăm con. Tối nào Kiến Mẹ cũng tất bật trong phòng ngủ của đàn con.Kiến Mẹ phải vỗ về thơm yêu từng đứa con:
-Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con.
Cứ như vậy cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ thơm hết lượt. Điều đó làm Kiến Mẹ không yên lòng. Và thế là suốt đêm, Kiến Mẹ không hề chợp mắt để hôn hết đàn con.
Vì thương Kiến Mẹ quá vất vả, bác Cú Mèo đã nghĩ ra một cách. Buổi tối, đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên gường nằm trên những chiếc đệm xinh xinh. Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má kiến con bên cạnh và thầm thì:
-Mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!
Cứ thế lần lượt các kiến con hôn truyền nhau mà nhờ thế Kiến Mẹ có thể chợp mắt mà vẫn âu yếm được cả đàn con. Chuyện của mùa hạ
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Buổi tối, trong phòng ngủ của của đàn con, Kiến Mẹ phảI làm gì?
2.Vì sao Kiến mẹ cả đêm không chợp mắt?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Kiến Mẹ và đàn con đã làm theo cách chỉ bảo của bác Cú Mèo như thế nào?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
4. Câu: “ Lũ kiến con nằm trên những chiếc đệm xinh xinh.” Thuộc kiểu câu nào?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
5. Bộ phận in đậm trong câu: “ Kiến Mẹ cả đêm không chợp mắt để các con ngủ ngon.”
Trả lời câu hỏi nào?
A. Như thế nào? B. Vì sao? C. Để làm gì?
B. Kiểm tra viết:
I. Viết chính tả: (5 điểm)
GV đọc cho HS bài: Nhà Bác học và bà cụ Sgk Tiếng Việt 3-Tập 2 (trang 32)
Viết đoạn: ( Từ lần gặp bà cụ..............hết)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..............................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên: .............................................
Lớp: ..............Số báo danh:....................
Bài kiểm tra định kì GIữA Kì II
Năm học: 2010-2011
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
Thời gian: 90 phút
Số phách:.........
Số phách:......... Đề CHẵN
Điểm đọc
Điểm viết
Điểm chung
Giáo viên chấm
Kiểm tra đọc:
I.Đọc thành tiếng:
Bài đọc: Ông tổ nghề thêu Sách giáo khoa Tiếng Việt 3 - Tập 2 (Trang 22,23)
II. Đọc thầm và làm bài tập:
Đọc thầm truyện sau: kiến mẹ và các con
Gia đình nhà kiến rất đông. Kiến Mẹ có chín nghìn bảy trăm con. Tối nào Kiến Mẹ cũng tất bật trong phòng ngủ của đàn con.Kiến Mẹ phải vỗ về thơm yêu từng đứa con:
-Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con.
Cứ như vậy cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ thơm hết lượt. Điều đó làm Kiến Mẹ không yên lòng. Và thế là suốt đêm, Kiến Mẹ không hề chợp mắt để hôn hết đàn con.
Vì thương Kiến Mẹ quá vất vả, bác Cú Mèo đã nghĩ ra một cách. Buổi tối, đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên gường nằm trên những chiếc đệm xinh xinh. Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má kiến con bên cạnh và thầm thì:
-Mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!
Cứ thế lần lượt các kiến con hôn truyền nhau mà nhờ thế Kiến Mẹ có thể chợp mắt mà vẫn âu yếm được cả đàn con. Chuyện của mùa hạ
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Buổi tối, trong phòng ngủ của của đàn con, Kiến Mẹ phảI làm gì?
2.Vì sao Kiến mẹ cả đêm không chợp mắt?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Kiến Mẹ và đàn con đã làm theo cách chỉ bảo của bác Cú Mèo như thế nào?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
4. Câu: “ Lũ kiến con nằm trên những chiếc đệm xinh xinh.” Thuộc kiểu câu nào?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
5. Bộ phận in đậm trong câu: “ Kiến Mẹ cả đêm không chợp mắt để các con ngủ ngon.”
Trả lời câu hỏi nào?
A. Như thế nào? B. Vì sao? C. Để làm gì?
B. Kiểm tra viết:
I. Viết chính tả: (5 điểm)
GV đọc cho HS bài: Nhà Bác học và bà cụ Sgk Tiếng Việt 3-Tập 2 (trang 32)
Viết đoạn: ( Từ lần gặp bà cụ..............hết)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..............................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Xuân Hải
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 16
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)