Tiếng Việt 2

Chia sẻ bởi Đặng Văn Mười | Ngày 09/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: Tiếng Việt 2 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT HOÀI NHƠN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 2
-------------------------- CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2007 – 2008

I/ Chính tả : 5 điểm – Thời gian : 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả vào giấy thi có ô li sau đó ra đề cho HS làm tiếp môn Tập làm văn .
1/ Bài viết : Voi nhà
( Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 – tập 2 – trang 56 -57 )
Viết đoạn “ Con voi lúc lắc vòi ..... đã gặp được voi nhà “

2/ Cách đánh giá cho điểm chính tả :
Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết cân đối
được 5 điểm .
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn âm đầu hoặc vần , thanh , không viết
hoa đúng qui định ) trừ 0,5 điểm/lỗi .
Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai lẫn độ cao , khoảng cách của chữ ,
trình bày bẩn….. phải trừ 1 điểm toàn bài nếu sai một trong những lỗi đó .

II/ Tập làm văn : 5 điểm – Thời gian : 25 phút

1/ Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một người thân của em
( bố , mẹ , chú , cô , dì …. )

2/ Hướng dẫn đánh giá , cho điểm Tập làm văn :
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
+ Học sinh viết được một số câu có ý đúng , nói về một người thân của mình , cụ thể : Câu văn gọn , rõ ý , đủ thông tin .
+ Câu văn đúng ngữ pháp , dùng từ đúng , thể hiện được tính hệ thống các ý trong đoạn văn, không mắc lỗi chính tả .
+ Chữ viết rõ ràng , biết trình bày bài viết cân đối , sạch sẽ .
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết , trình bày , có thể cho các mức điểm như : 5 ; 4,5 ; 3,5 ; 3 ;2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 một cách chính xác .

Đáp án bài đọc hiểu : 4 điểm ( câu 1,2,3 mỗi câu đúng được 1 điểm ; câu 4,5 mỗi câu đúng được 0,5 điểm .)
Câu 1 : b Câu 2 : c Câu 3 : c Câu 4 : đặt vì sao trước sư tử …. Câu 5 : a






Họ và tên :…………………………………………………… BÀI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU LỚP HAI
Lớp Hai : ………………………………………………….. CUỐI KÌ 2 NH 2007 - 2008
Trường TH : ………………………………………………. Thời gian : 30 phút
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Chữ kí GK 1


 Chữ kí GK2
 Điểm số
Điểm bằng chữ
 Mã phách

 Đọc đoạn văn sau :
Quyển sổ liên lạc .
Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay . Bố làm gì cũng khéo , viết chữ thì đẹp . Chẳng hiểu sao , Trung không có được hoa tay như thế . Tháng nào , trong sổ liên lạc , cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà .
Một hôm , bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu , đưa cho Trung . Trung ngạc nhiên : đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một cậu học trò lớp hai . Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan , học giỏi . Nhưng cuối lời phê , thầy thường nhận xét chữ bố Trung nguệch ngoạc , cần luyện viết nhiều hơn . Trung băn khoăn :
Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê ?
Bố bảo :
Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều , chữ mới được như vậy .
Thế bố có được thầy khen không ?
Giọng bố buồn hẳn :
Không . Năm bố học lớp ba , thầy đi bộ đội rồi hi sinh .
Nguyễn Minh

Dựa theo nội dung bài khoanh tròn các ý a, b , hoặc c đúng nhất của mỗi câu sau :
1/ Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì ?
a. Phải rèn chữ viết .
b. Phải tập viết thêm ở nhà
c. Phải giữ vở cẩn thận
2/ Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung xem để làm gì ?
a. Để cho Trung biết bố lúc nhỏ học cũng giỏi .
b. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố viết chữ rất đẹp .
c. Để cho Trung biết lúc nhỏ bố cũng viết chữ xấu nhưng nhờ thầy khuyên bố tập viết nhiều nên ngày nay chữ mới đẹp .
3/ Những cặp từ nào sau đây cùng nghĩa với nhau :
a. Khéo – đẹp
b. Khen - tặng
c. Cha – bố
4/ Đặt câu hỏi có cụm từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Văn Mười
Dung lượng: 33,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)