Tieng anh 8
Chia sẻ bởi Vũ Chí Thanh |
Ngày 07/05/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Tieng anh 8 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Oct-09
1
Microsoft office powerpoint
Trung tâm tin học linhthanh
Chúc các bạn học tốt
bài giảng
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 2
Microsoft Powerpoint 2003
Là một công cụ trình diễn nằm trong bộ Microsoft Office.
Nhằm thiết kế các trang trình diễn kết hợp với máy chiếu để trình bấy trước đám đông.
Một bản trình diễn ( Presentation) chứa nhiều trang trình diễn, mỗi trang trình diễn được gọi là một Slide.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 3
Bài 1
mÔI TRƯờNG POWERPOINT
Nội dung:
Khởi động PowerPoint 2003.
Làm việc với hộp thoại khởi động.
Môi trường PowerPoint 2003.
Các kiểu trình bày màn hình (khung nhìn).
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 4
1. Khởi động Microsoft PowerPoint
Start/ Programs/ Microsoft PowerPoint
Chän biÓu tîng Microsoft PowerPoint ngoµi mµn h×nh nÒn Windows.
Start/ Run vµ nhËp ®êng dÉn:
C: Program FilesMicrosoft OfficeOffice PowerPNT.EXE
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 5
Tạo bản trình diễn theo các bước trợ giúp của PowerPoint (phù trợ)
Tạo bản trình diễn trắng (tự tạo mới hoàn toàn)
Mở một bản trình diễn đã có trên đĩa
Danh sách các bản trình diễn được tạo mới nhất
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 6
2. Tạo bản trình diễn bằng AutoContent Wizard
Chức năng của AutoContent Wizard: Là một công cụ phù trợ cho việc tạo ra một bản trình diễn theo các chủ đề có sẵn một cách nhanh chóng.
Cách tạo:
TH1: Tại hộp thoại khởi động ta chọn mục AutoContent Wizard.
TH2: File/ New và chọn AutoContent Wizard.
Theo các bước hướng dẫn mà Wizard trợ giúp (3 bước):
Chọn chủ đề cho bản trình diễn.
Chọn thiết bị sẽ được trình chiếu.
Nhập tiêu đề cho bản trình diễn.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 7
3. Tạo bản trình diễn bằng Blank Presentation
Cách tạo:
TH1: Tại hộp thoại khởi động ta chọn mục Blank Presentation.
TH2: File/ New và chọn Blank Presentation (Chọn biểu tượng New trên thanh công cụ hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl + N).
Chọn kiểu trình bầy của trang trình diễn ( Slide LayOut).
Tự nhập nội dung cho trang trình diễn.
Ghi bản trình diễn lên đĩa bằng một trong các cách sau:
File/ Save.
Chọn biểu tượng Save.
Ctrl + S.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 8
4. Các kiểu trình bày màn hình của PowerPoint 2003
Để thể hiện nội dung của các trang Slide theo từng mục đích khác nhau trong khi thiết kế, trong PowerPoint 2003 có 5 kiểu trình bầy màn hình sau:
Nomal View: Dùng để thiết kế các trang trình diễn theo 3 cửa sổ sau:
Slide View: xem tổng thể một trang trình diễn.
Notes: Nhập chú thích cho trang trình diễn.
OutLine View: Trình bầy nội dung theo dạng đề mục.
Slide View: xem thiết kế một trang trình diễn ở dạng tổng thể.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 9
Outline View: Trình bầy nội dung của bản trình diễn theo đề mục, ở khung nhìn này ta có thể thiết kế trang trình diễn theo đề mục, chú thích và xem trang Slide bằng cửa sổ Slide View. (như khung nhìn Normal View).
Slide Sorter View: Hiển thị toàn bộ các Slide (các trang trình diễn) ở dạng thu nhỏ, ở khung nhìn này ta có thể đặt hiệu ứng nhanh, sao chép, xóa một Slide bất kỳ.
Slide Show: dùng để trình diễn các Slide.
Tùy từng mục đích khác nhau để ta chọn một khung nhìn thích hợp.
Để chuyển đổi kiểu trình bầy ta chọn:
View
Chọn biểu tượng khung nhìn.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 10
5. Tạo một bản trình diễn mới (Blank Presentation)
Để tại một bản trình diễn (Presentation) ta theo 5 bước sau:
B1: Tạo mới một bản trình diễn mới bằng một trong các cách:
Khởi động PowerPoint và chọn Blank Presentation.
File/ New/ Blank Presentation.
Chọn biểu tượng New trên thanh công cụ.
Ctrl + N.
B2: Chọn kiểu trình bầy cho trang trình diễn đâu tiên trong hộp thoại Slide Layout ( 24 kiểu).
B3: Nhập nội dung cho trang trình diễn.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 11
B4: Thêm một trang trình diễn mới ( New Slide) bằng một trong các cách:
Insert/ New Slide.
Chọn biểu tượng New Slide trên thanh công cụ.
Chọn biểu tượng Cômmn Tasks/ New Slide trên thanh định dạng.
Ngoài ra ta có thể thực hiện việc thêm Slide đã có như sau:
Insert/ Duplicate Slide: Sao một Slide (tạo ra hai trang trình diễn giống như nhau).
Insert/ Slide from Files... : Thêm Slide từ một bản trình diễn khác.
B5: Ghi bản trình diễn lên đĩa: File/ Save (Ctrl +S)
Ta có thể ghi bản trình diễn dưới nhiều kiểu khác nhau:
*.ppt (Presentation): tệp trình chiếu bình thường.
*.Html (Web page): trang Web.
*.Pot (Design Template): tệp làm nền cho các Slide khác.
*.Pps (PowerPoint Show): tệp chỉ để trình diễn (không thể sửa).
*.Jpg: Tệp ảnh nén ...
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 12
Bài 2
Định dạng bản trình diễn
Nội dung:
Định dạng Font cho các Slide.
Định dạng nền bằng Slide mẫu (Design Template).
Chọn lại kiểu trình bầy Slide (Slide Layout).
Định dạng hiệu ứng cho các đối tượng.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 13
1. Sử dụng khung nhìn định dạng chung (Slide Master)
Chức năng của khung nhìn Slide Master:
Dùng để định dạng và bổ xung các đối tượng cho toàn bộ các trang trình diễn (định dạng chung cho tất cả các Slide).
Cách thực hiện:
View/ Master/ Slide Master: Dùng để định dạng chung cho toàn bộ các Slide.
View/ Master/ Title Master: Định dạng tiêu đề cho các Slide.
View/ Master/ Handout Master: Định dạng cho các đối tượng không xuất hiện khi trình diễn (Header and Footer).
View/ Master/ Notes Master: Định dạng cho chú thích của các trang.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 14
Các đối tượng thường được chèn ở khung nhìn Slide Master.
Header and Footer: chèn tiêu đề trên và dưới.
Date and Time: chèn ngày tháng, năm hiện thời.
Slide Number: chèn số trang.
Chú ý:
Các đối tượng ta chèn tại khung nhìn Slide Master thì không thể xoá và sửa đổi được ở khung nhìn thiết kế.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 15
2. Định dạng Font, size, color
Chọn đối tượng cần định dạng (kích chuột vào đường viền của đối tượng hoặc bôi đen).
C1: Format/ Font.
C2: Chọn biểu tượng định dạng trên thanh định dạng Formatting.
C3: Kích phải chuột/ Font.
Chú ý: Để tăng hoặc giảm cỡ chữ theo dạng chuẩn ta chọn biểu tường Increase Font Size (hình chữ A to) hoặc Decrease Font size (hình chữ a nhỏ).
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 16
Để mặc định Font chữ cho tất cả các Slide trong PowerPoint ta thực hiện như sau:
Format/ Replace Fonts
Replace: Font mặc định hiện thời.
With: chọn Font cần thay thế (.Vntime).
Replace/ Close
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 17
3. Căn lề và định dạng khoảng cách dòng
Căn lề văn bản.
Chọn văn bản cần căn lề.
C1: Format/ Alignment.
C2: Chọn biểu tượng định dạng trên thanh Formatting.
Định dạng khoảng cách dòng và đoạn văn bản.
Chọn văn bản cần định dạng.
C1: Format/ Line Spacing ...
C2: Chọn biểu tượng tăng hoặc giảm khoảng cách đoạn trên thanh định dạng.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 18
4. Định dạng đề mục (Bullets and Numberings)
Đánh đề mục.
Chọn văn bản cần đánh đề mục.
C1: Format/ Bullets and Numberings.
C2: Chọn biểu tượng đánh số (ký tự đặc biệt) trên thanh Formatting.
Định dạng đề mục (tăng giảm đề mục).
Chọn đề mục cần định dạng.
Bật thanh Outlining: View/ Toolbars/ Outlining
Chọn biểu tượng tăng, giảm, di chuyển và định dạng đề mục trên thanh Outlining
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 19
Promove: tăng một cấp.
Demove: giảm một cấp.
Move Up: di chuyển đề mục lên trên.
Move Down: di chuyển đề mục xuống dưới.
Collapse: đóng các đề mục của slide hiện thời trên cửa sổ Outline View.
Expand: Hiện các đề mục của Slide hiện thời trên cửa sổ Outline View.
Show Formatting: định dạng Font cho cửa sổ Outline View.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 20
5. Định dạng nền cho các Slide
Định dạng mầu nền.
C1: Format/ Background.
C2: Kích phải chuột lên nền/ Background...
More Color: chọn mầu khác.
Fill Effects: Pha mầu, chọn nền có sẵn và đặt ảnh cho nền.
Apply: Chỉ Slide hiện thời được chấp nhập.
Apply to All: Tất cả các Slide đề được chấp nhận.
Định dạng nền bằng mẫu Slide có sẵn (Design Template).
C1: Format/ Apply Design Template...
C2: Kích phải chuột lên nền/ Apply Design Template...
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 21
6. Chọn lại kiểu trình bầy cho Slide (Slide Layout)
Khi ta chọn một kiểu Slide không đúng với cấu trúc về nội dung mà ta cần trình bày, ta nên chọn lại bằng một trong các cách sau:
Format/ Slide Layout.
Kích phải chuột lên nền/ Slide Layout.
Chọn biểu tượng Slide Layout trên thanh công cụ.
Chọn biểu tượng Common Tasks/ Slide Layout trên thanh định dạng.
Chọn một kiểu thích hợp trong 24 kiểu và chọn ReApply.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 22
7. Định dạng hiệu ứng nhanh khi trình diễn.
Hiệu ứng khi trình diễn gồm 2 đối tượng:
Hiệu ứng chuyển cảnh giữa các trang trình diễn (Slide Transition Effects).
Hiệu ứng của đối tượng trong một trang trình diễn (Object Animation).
a) Sử dụng khung nhìn Slide Sorter View
View/ Slide Sorter View (hoặc chọn biểu tượng).
Slide Transition Effects: Hiệu ứng chuyển cảnh.
Preset Animation: Hiệu ứng của các đối tượng.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 23
Các biểu tượng trên thanh Slide Sorter View
Hiện hộp thoại Slide Transition.
Đặt hiệu ứng trang.
Đặt hiệu ứng đối tượng.
Xem trước hiệu ứng của slide được chọn.
ẩn Slide được chọn khi trình diễn
Đặt thời gian trình diễn.
Tạo Slide tóm tắt tiêu đề chính.
Hiện hộp ghi chú thích.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 24
b) Sử dụng thanh Menu
Slide Show/ Slide Transition Effects: Đặt hiệu ứng chuyển cảnh cho Slide.
Slide Show/ Preset Animation: Đặt hiệu ứng của các đối tượng trong một Slide.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 25
Hộp thoại Slide Transition
Mở menu Slide Show Slide Transition:
Xem hiệu ứng
Đặt hiệu ứng
Nhấn chuột để trình diễn Slide tiếp theo
Đăt thời gian dừng cho mỗi Slide khi trình diễn
Đặt hiệu ứng âm thanh khi trình diễn Slide tiếp theo
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 26
8. Định dạng hiệu ứng chi tiết cho từng đối tượng
Slide Show/ Custom Animation
+ Effects: Chọn hiệu ứng trình diễn cho từng đối tượng.
+ Order & Timing: Sắp xếp và đặt thời gian trình chiếu cho từng đối tượng.
Bài tập
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 27
Bài 3
Chèn các đối tượng
Nội dung:
Chèn hình ảnh.
Chèn âm thanh, video.
Nhúng các đối tượng trong môi trường khác.
Chèn biểu đồ và sơ đồ tổ chức.
Đặt hiệu ứng trình chiếu tùy chọn.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 28
1. Chèn hình ảnh đồ họa
Việc chèn hình ảnh đồ họa ta nên chọn kiểu trình bầy Slide chứa hình ảnh thích hợp. Ngoài ra ta còn có thể thực hiện như trong Word:
Chèn ảnh nghệ thuật (ClipArt).
Chèn tập tin ảnh ( Insert/ Picture/ From File).
Chèn chữ nghệ thuật (WordArt).
Chèn hình ảnh AutoShapes
Định dạng đối tượng đồ họa.
Format/ Format Picture ( Objects)
Kích phải chuột/ Format Picture.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 29
2. Âm thanh, Video
Khi trình diễn ta nên kết hợp hình ảnh, âm thanh, Video cho bản trình diễn thêm sôngs động. Để làm được điều đó ta thực hiện như sau:
Insert/ Movies and Sound:
Movies from Garelly...: Chèn Video có sẵn.
Movies from File...: Chèn Video từ tập tin.
Sound from Garelly: Chèn âm thanh có sẵn.
Sound from File...: Chèn âm thanh từ tập tin.
Play CD Audio Track...: Chèn Video từ CD ROM.
Record Sound: Ghi lại âm thanh.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 30
3. Nhúng đối tượng từ môi trường khác.
Khi trình diễn một đề án ta cần nhiều môi trường tích hợp. Để thực nhiện điều đó ta thực hiện như sau:
Insert/ Object...:
Chọn đối tượng cần nhúng.
Ta thường sử dụng các đối tượng sau:
Bitmap Image: Nhúng hình ảnh trong Paint.
Media Clip: Nhúng chương trình đọc các cuốn phim Video.
Microsoft Word Document: Nhúng văn bản trong Word.
Microsoft Excel Worksheet: Nhúng bảng tính Excel.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 31
4. Chèn biểu đồ và sơ đồ tổ chức.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 32
Bài 4
Đặt hiệu ứng và liên kết
Nội dung:
Đặt thời gian trình chiếu.
Liên kết các Slide.
Cài đặt các lựa chọn trình chiếu (Setup Show).
1
Microsoft office powerpoint
Trung tâm tin học linhthanh
Chúc các bạn học tốt
bài giảng
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 2
Microsoft Powerpoint 2003
Là một công cụ trình diễn nằm trong bộ Microsoft Office.
Nhằm thiết kế các trang trình diễn kết hợp với máy chiếu để trình bấy trước đám đông.
Một bản trình diễn ( Presentation) chứa nhiều trang trình diễn, mỗi trang trình diễn được gọi là một Slide.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 3
Bài 1
mÔI TRƯờNG POWERPOINT
Nội dung:
Khởi động PowerPoint 2003.
Làm việc với hộp thoại khởi động.
Môi trường PowerPoint 2003.
Các kiểu trình bày màn hình (khung nhìn).
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 4
1. Khởi động Microsoft PowerPoint
Start/ Programs/ Microsoft PowerPoint
Chän biÓu tîng Microsoft PowerPoint ngoµi mµn h×nh nÒn Windows.
Start/ Run vµ nhËp ®êng dÉn:
C: Program FilesMicrosoft OfficeOffice PowerPNT.EXE
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 5
Tạo bản trình diễn theo các bước trợ giúp của PowerPoint (phù trợ)
Tạo bản trình diễn trắng (tự tạo mới hoàn toàn)
Mở một bản trình diễn đã có trên đĩa
Danh sách các bản trình diễn được tạo mới nhất
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 6
2. Tạo bản trình diễn bằng AutoContent Wizard
Chức năng của AutoContent Wizard: Là một công cụ phù trợ cho việc tạo ra một bản trình diễn theo các chủ đề có sẵn một cách nhanh chóng.
Cách tạo:
TH1: Tại hộp thoại khởi động ta chọn mục AutoContent Wizard.
TH2: File/ New và chọn AutoContent Wizard.
Theo các bước hướng dẫn mà Wizard trợ giúp (3 bước):
Chọn chủ đề cho bản trình diễn.
Chọn thiết bị sẽ được trình chiếu.
Nhập tiêu đề cho bản trình diễn.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 7
3. Tạo bản trình diễn bằng Blank Presentation
Cách tạo:
TH1: Tại hộp thoại khởi động ta chọn mục Blank Presentation.
TH2: File/ New và chọn Blank Presentation (Chọn biểu tượng New trên thanh công cụ hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl + N).
Chọn kiểu trình bầy của trang trình diễn ( Slide LayOut).
Tự nhập nội dung cho trang trình diễn.
Ghi bản trình diễn lên đĩa bằng một trong các cách sau:
File/ Save.
Chọn biểu tượng Save.
Ctrl + S.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 8
4. Các kiểu trình bày màn hình của PowerPoint 2003
Để thể hiện nội dung của các trang Slide theo từng mục đích khác nhau trong khi thiết kế, trong PowerPoint 2003 có 5 kiểu trình bầy màn hình sau:
Nomal View: Dùng để thiết kế các trang trình diễn theo 3 cửa sổ sau:
Slide View: xem tổng thể một trang trình diễn.
Notes: Nhập chú thích cho trang trình diễn.
OutLine View: Trình bầy nội dung theo dạng đề mục.
Slide View: xem thiết kế một trang trình diễn ở dạng tổng thể.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 9
Outline View: Trình bầy nội dung của bản trình diễn theo đề mục, ở khung nhìn này ta có thể thiết kế trang trình diễn theo đề mục, chú thích và xem trang Slide bằng cửa sổ Slide View. (như khung nhìn Normal View).
Slide Sorter View: Hiển thị toàn bộ các Slide (các trang trình diễn) ở dạng thu nhỏ, ở khung nhìn này ta có thể đặt hiệu ứng nhanh, sao chép, xóa một Slide bất kỳ.
Slide Show: dùng để trình diễn các Slide.
Tùy từng mục đích khác nhau để ta chọn một khung nhìn thích hợp.
Để chuyển đổi kiểu trình bầy ta chọn:
View
Chọn biểu tượng khung nhìn.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 10
5. Tạo một bản trình diễn mới (Blank Presentation)
Để tại một bản trình diễn (Presentation) ta theo 5 bước sau:
B1: Tạo mới một bản trình diễn mới bằng một trong các cách:
Khởi động PowerPoint và chọn Blank Presentation.
File/ New/ Blank Presentation.
Chọn biểu tượng New trên thanh công cụ.
Ctrl + N.
B2: Chọn kiểu trình bầy cho trang trình diễn đâu tiên trong hộp thoại Slide Layout ( 24 kiểu).
B3: Nhập nội dung cho trang trình diễn.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 11
B4: Thêm một trang trình diễn mới ( New Slide) bằng một trong các cách:
Insert/ New Slide.
Chọn biểu tượng New Slide trên thanh công cụ.
Chọn biểu tượng Cômmn Tasks/ New Slide trên thanh định dạng.
Ngoài ra ta có thể thực hiện việc thêm Slide đã có như sau:
Insert/ Duplicate Slide: Sao một Slide (tạo ra hai trang trình diễn giống như nhau).
Insert/ Slide from Files... : Thêm Slide từ một bản trình diễn khác.
B5: Ghi bản trình diễn lên đĩa: File/ Save (Ctrl +S)
Ta có thể ghi bản trình diễn dưới nhiều kiểu khác nhau:
*.ppt (Presentation): tệp trình chiếu bình thường.
*.Html (Web page): trang Web.
*.Pot (Design Template): tệp làm nền cho các Slide khác.
*.Pps (PowerPoint Show): tệp chỉ để trình diễn (không thể sửa).
*.Jpg: Tệp ảnh nén ...
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 12
Bài 2
Định dạng bản trình diễn
Nội dung:
Định dạng Font cho các Slide.
Định dạng nền bằng Slide mẫu (Design Template).
Chọn lại kiểu trình bầy Slide (Slide Layout).
Định dạng hiệu ứng cho các đối tượng.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 13
1. Sử dụng khung nhìn định dạng chung (Slide Master)
Chức năng của khung nhìn Slide Master:
Dùng để định dạng và bổ xung các đối tượng cho toàn bộ các trang trình diễn (định dạng chung cho tất cả các Slide).
Cách thực hiện:
View/ Master/ Slide Master: Dùng để định dạng chung cho toàn bộ các Slide.
View/ Master/ Title Master: Định dạng tiêu đề cho các Slide.
View/ Master/ Handout Master: Định dạng cho các đối tượng không xuất hiện khi trình diễn (Header and Footer).
View/ Master/ Notes Master: Định dạng cho chú thích của các trang.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 14
Các đối tượng thường được chèn ở khung nhìn Slide Master.
Header and Footer: chèn tiêu đề trên và dưới.
Date and Time: chèn ngày tháng, năm hiện thời.
Slide Number: chèn số trang.
Chú ý:
Các đối tượng ta chèn tại khung nhìn Slide Master thì không thể xoá và sửa đổi được ở khung nhìn thiết kế.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 15
2. Định dạng Font, size, color
Chọn đối tượng cần định dạng (kích chuột vào đường viền của đối tượng hoặc bôi đen).
C1: Format/ Font.
C2: Chọn biểu tượng định dạng trên thanh định dạng Formatting.
C3: Kích phải chuột/ Font.
Chú ý: Để tăng hoặc giảm cỡ chữ theo dạng chuẩn ta chọn biểu tường Increase Font Size (hình chữ A to) hoặc Decrease Font size (hình chữ a nhỏ).
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 16
Để mặc định Font chữ cho tất cả các Slide trong PowerPoint ta thực hiện như sau:
Format/ Replace Fonts
Replace: Font mặc định hiện thời.
With: chọn Font cần thay thế (.Vntime).
Replace/ Close
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 17
3. Căn lề và định dạng khoảng cách dòng
Căn lề văn bản.
Chọn văn bản cần căn lề.
C1: Format/ Alignment.
C2: Chọn biểu tượng định dạng trên thanh Formatting.
Định dạng khoảng cách dòng và đoạn văn bản.
Chọn văn bản cần định dạng.
C1: Format/ Line Spacing ...
C2: Chọn biểu tượng tăng hoặc giảm khoảng cách đoạn trên thanh định dạng.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 18
4. Định dạng đề mục (Bullets and Numberings)
Đánh đề mục.
Chọn văn bản cần đánh đề mục.
C1: Format/ Bullets and Numberings.
C2: Chọn biểu tượng đánh số (ký tự đặc biệt) trên thanh Formatting.
Định dạng đề mục (tăng giảm đề mục).
Chọn đề mục cần định dạng.
Bật thanh Outlining: View/ Toolbars/ Outlining
Chọn biểu tượng tăng, giảm, di chuyển và định dạng đề mục trên thanh Outlining
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 19
Promove: tăng một cấp.
Demove: giảm một cấp.
Move Up: di chuyển đề mục lên trên.
Move Down: di chuyển đề mục xuống dưới.
Collapse: đóng các đề mục của slide hiện thời trên cửa sổ Outline View.
Expand: Hiện các đề mục của Slide hiện thời trên cửa sổ Outline View.
Show Formatting: định dạng Font cho cửa sổ Outline View.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 20
5. Định dạng nền cho các Slide
Định dạng mầu nền.
C1: Format/ Background.
C2: Kích phải chuột lên nền/ Background...
More Color: chọn mầu khác.
Fill Effects: Pha mầu, chọn nền có sẵn và đặt ảnh cho nền.
Apply: Chỉ Slide hiện thời được chấp nhập.
Apply to All: Tất cả các Slide đề được chấp nhận.
Định dạng nền bằng mẫu Slide có sẵn (Design Template).
C1: Format/ Apply Design Template...
C2: Kích phải chuột lên nền/ Apply Design Template...
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 21
6. Chọn lại kiểu trình bầy cho Slide (Slide Layout)
Khi ta chọn một kiểu Slide không đúng với cấu trúc về nội dung mà ta cần trình bày, ta nên chọn lại bằng một trong các cách sau:
Format/ Slide Layout.
Kích phải chuột lên nền/ Slide Layout.
Chọn biểu tượng Slide Layout trên thanh công cụ.
Chọn biểu tượng Common Tasks/ Slide Layout trên thanh định dạng.
Chọn một kiểu thích hợp trong 24 kiểu và chọn ReApply.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 22
7. Định dạng hiệu ứng nhanh khi trình diễn.
Hiệu ứng khi trình diễn gồm 2 đối tượng:
Hiệu ứng chuyển cảnh giữa các trang trình diễn (Slide Transition Effects).
Hiệu ứng của đối tượng trong một trang trình diễn (Object Animation).
a) Sử dụng khung nhìn Slide Sorter View
View/ Slide Sorter View (hoặc chọn biểu tượng).
Slide Transition Effects: Hiệu ứng chuyển cảnh.
Preset Animation: Hiệu ứng của các đối tượng.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 23
Các biểu tượng trên thanh Slide Sorter View
Hiện hộp thoại Slide Transition.
Đặt hiệu ứng trang.
Đặt hiệu ứng đối tượng.
Xem trước hiệu ứng của slide được chọn.
ẩn Slide được chọn khi trình diễn
Đặt thời gian trình diễn.
Tạo Slide tóm tắt tiêu đề chính.
Hiện hộp ghi chú thích.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 24
b) Sử dụng thanh Menu
Slide Show/ Slide Transition Effects: Đặt hiệu ứng chuyển cảnh cho Slide.
Slide Show/ Preset Animation: Đặt hiệu ứng của các đối tượng trong một Slide.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 25
Hộp thoại Slide Transition
Mở menu Slide Show Slide Transition:
Xem hiệu ứng
Đặt hiệu ứng
Nhấn chuột để trình diễn Slide tiếp theo
Đăt thời gian dừng cho mỗi Slide khi trình diễn
Đặt hiệu ứng âm thanh khi trình diễn Slide tiếp theo
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 26
8. Định dạng hiệu ứng chi tiết cho từng đối tượng
Slide Show/ Custom Animation
+ Effects: Chọn hiệu ứng trình diễn cho từng đối tượng.
+ Order & Timing: Sắp xếp và đặt thời gian trình chiếu cho từng đối tượng.
Bài tập
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 27
Bài 3
Chèn các đối tượng
Nội dung:
Chèn hình ảnh.
Chèn âm thanh, video.
Nhúng các đối tượng trong môi trường khác.
Chèn biểu đồ và sơ đồ tổ chức.
Đặt hiệu ứng trình chiếu tùy chọn.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 28
1. Chèn hình ảnh đồ họa
Việc chèn hình ảnh đồ họa ta nên chọn kiểu trình bầy Slide chứa hình ảnh thích hợp. Ngoài ra ta còn có thể thực hiện như trong Word:
Chèn ảnh nghệ thuật (ClipArt).
Chèn tập tin ảnh ( Insert/ Picture/ From File).
Chèn chữ nghệ thuật (WordArt).
Chèn hình ảnh AutoShapes
Định dạng đối tượng đồ họa.
Format/ Format Picture ( Objects)
Kích phải chuột/ Format Picture.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 29
2. Âm thanh, Video
Khi trình diễn ta nên kết hợp hình ảnh, âm thanh, Video cho bản trình diễn thêm sôngs động. Để làm được điều đó ta thực hiện như sau:
Insert/ Movies and Sound:
Movies from Garelly...: Chèn Video có sẵn.
Movies from File...: Chèn Video từ tập tin.
Sound from Garelly: Chèn âm thanh có sẵn.
Sound from File...: Chèn âm thanh từ tập tin.
Play CD Audio Track...: Chèn Video từ CD ROM.
Record Sound: Ghi lại âm thanh.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 30
3. Nhúng đối tượng từ môi trường khác.
Khi trình diễn một đề án ta cần nhiều môi trường tích hợp. Để thực nhiện điều đó ta thực hiện như sau:
Insert/ Object...:
Chọn đối tượng cần nhúng.
Ta thường sử dụng các đối tượng sau:
Bitmap Image: Nhúng hình ảnh trong Paint.
Media Clip: Nhúng chương trình đọc các cuốn phim Video.
Microsoft Word Document: Nhúng văn bản trong Word.
Microsoft Excel Worksheet: Nhúng bảng tính Excel.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 31
4. Chèn biểu đồ và sơ đồ tổ chức.
Oct-09
Design: Vu Chi Thanh
Trang 32
Bài 4
Đặt hiệu ứng và liên kết
Nội dung:
Đặt thời gian trình chiếu.
Liên kết các Slide.
Cài đặt các lựa chọn trình chiếu (Setup Show).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Chí Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)