Tieng Anh 7
Chia sẻ bởi Trần Văn Toàn |
Ngày 09/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Tieng Anh 7 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 7
NĂM HỌC : 2010-2011 ( HKI)
A . THEORY
I. GRAMMAR
1. Present simple tense ( Thì hiện tại đơn)
+ Cách chia :
Affirmative : S ( I , We , You, They ) + V
S ( He , She ,It, Lan ) + V –s / es
Yes / No question : Do + S ( I , We , You, They ) + V ?
Does + S ( He , She ,It, Lan ) + V?
Negative : S ( I , We , You, They ) + do not + V
S( He , She ,It, Lan ) + does not +V
+ Cách dùng:
- Diễn tả thói quen ở hiện tại hay một hành động thường được lặp đi lặp lại.
- Diễn tả chân lý, sự thực hiển nhiên.
Ex : He goes to school six days a week
+ Từ nhận biết : * adverbs of frequency : always, usually, often, sometimes, never ,every(mỗi) every day,
2. Present progressive ( Hiện tại tiếp diễn)
+ Cách chia:
S + is,am ,are + V – ing.
Is / Am / Are + S + V – ing?
S+ is/ am / are+ not + V – ing.
+ Cách dùng: Chỉ một sự việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện
Ex: I am reading the newspaper now.
+ Từ nhận biết : now , at the moment , at present
3. The Simple future
+ Cách chia:
S + is,am ,are + V ( infinitive).
Will + S + V ( infinitive)?
S+ will+ not + V ( infinitive).
+ Cách dùng:Chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
Ex: They will go to school next Monday.
+ Từ nhận biết : Tomorrow ,Next ( week)
4. Indefinite quantifiers( tính từ chỉ lượng bất định): many, a lot of, lots of
- Many đứng trước danh từ số nhiều và thường dùng trong câu phủ định
- A lot of/ lots of : đứng trước cả danh từ số nhiều lẫn danh từ không đếm được và thường dùng trong câu khẳng định.
Ex: Hoa has lots of friends in Hue.
Her old school doesn’t have many students.
5. Comparative adjectives( so sánh tính từ ở bậc hơn)
a. Hình thức so sánh hơn của các tính từ có một âm tiết
EX : Her new school is bigger than her old school
b. Hình thức so sánh hơn của các tính từ có hai âm tiết trở lên
EX : This exercise is more difficult than that one.
6.Superlative adjectives ( so sánh tính từ ở bậc nhất)
a. Hình thức so sánh bậc nhất của các tính từ có một âm tiết
EX : Nam is the tallest student in my class.
b. Hình thức so sánh hơn của các tính từ có hai âm tiết trở lên
EX : Ba is the most intelligent student in our class.
SOME IRREGULAR ADJECTIVES (Một số tính từ bất qui tắc)
Good – better – the best
Bad _ worse _ the worst
Little – less _ the least
Many/ much _ more – the most
7. Wh – questions ( what, when, where, which, How, How far, why….)
a. How …? Dùng để hỏi về phương tiện đi lại. Để trả lời cho câu hỏi này ta dùng By+ danh từ chỉ phương tiện đi lại.
EX: How do you go to school?
I go to school by bike
b.Why? (Tại sao?) dùng để hỏi về lý do của hành động. Để trả lời cho câu hỏi này ta dùng Because
Ex: Why do you come to class late? – Because I get up late.
c. How far is it ….? ( Bao xa…? ) dùng để hỏi về khoảng cách.
EX: How far is it from your house to school?
It’s about 1 kilometre.
d.How much …? Dùng để hỏi giá cả
* How much is it? It is + sum of money
* How much are these/ they? They are + sum of money
EX: How much is it? It is 10,000dong
8. Demonstrative adjectives ( Tính từ chỉ định) : THIS / THESE , THAT / THOSE
* This + danh từ số ít Dùng để chỉ vật hoặc người gần với người nói hoặc viết
NĂM HỌC : 2010-2011 ( HKI)
A . THEORY
I. GRAMMAR
1. Present simple tense ( Thì hiện tại đơn)
+ Cách chia :
Affirmative : S ( I , We , You, They ) + V
S ( He , She ,It, Lan ) + V –s / es
Yes / No question : Do + S ( I , We , You, They ) + V ?
Does + S ( He , She ,It, Lan ) + V?
Negative : S ( I , We , You, They ) + do not + V
S( He , She ,It, Lan ) + does not +V
+ Cách dùng:
- Diễn tả thói quen ở hiện tại hay một hành động thường được lặp đi lặp lại.
- Diễn tả chân lý, sự thực hiển nhiên.
Ex : He goes to school six days a week
+ Từ nhận biết : * adverbs of frequency : always, usually, often, sometimes, never ,every(mỗi) every day,
2. Present progressive ( Hiện tại tiếp diễn)
+ Cách chia:
S + is,am ,are + V – ing.
Is / Am / Are + S + V – ing?
S+ is/ am / are+ not + V – ing.
+ Cách dùng: Chỉ một sự việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện
Ex: I am reading the newspaper now.
+ Từ nhận biết : now , at the moment , at present
3. The Simple future
+ Cách chia:
S + is,am ,are + V ( infinitive).
Will + S + V ( infinitive)?
S+ will+ not + V ( infinitive).
+ Cách dùng:Chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
Ex: They will go to school next Monday.
+ Từ nhận biết : Tomorrow ,Next ( week)
4. Indefinite quantifiers( tính từ chỉ lượng bất định): many, a lot of, lots of
- Many đứng trước danh từ số nhiều và thường dùng trong câu phủ định
- A lot of/ lots of : đứng trước cả danh từ số nhiều lẫn danh từ không đếm được và thường dùng trong câu khẳng định.
Ex: Hoa has lots of friends in Hue.
Her old school doesn’t have many students.
5. Comparative adjectives( so sánh tính từ ở bậc hơn)
a. Hình thức so sánh hơn của các tính từ có một âm tiết
EX : Her new school is bigger than her old school
b. Hình thức so sánh hơn của các tính từ có hai âm tiết trở lên
EX : This exercise is more difficult than that one.
6.Superlative adjectives ( so sánh tính từ ở bậc nhất)
a. Hình thức so sánh bậc nhất của các tính từ có một âm tiết
EX : Nam is the tallest student in my class.
b. Hình thức so sánh hơn của các tính từ có hai âm tiết trở lên
EX : Ba is the most intelligent student in our class.
SOME IRREGULAR ADJECTIVES (Một số tính từ bất qui tắc)
Good – better – the best
Bad _ worse _ the worst
Little – less _ the least
Many/ much _ more – the most
7. Wh – questions ( what, when, where, which, How, How far, why….)
a. How …? Dùng để hỏi về phương tiện đi lại. Để trả lời cho câu hỏi này ta dùng By+ danh từ chỉ phương tiện đi lại.
EX: How do you go to school?
I go to school by bike
b.Why? (Tại sao?) dùng để hỏi về lý do của hành động. Để trả lời cho câu hỏi này ta dùng Because
Ex: Why do you come to class late? – Because I get up late.
c. How far is it ….? ( Bao xa…? ) dùng để hỏi về khoảng cách.
EX: How far is it from your house to school?
It’s about 1 kilometre.
d.How much …? Dùng để hỏi giá cả
* How much is it? It is + sum of money
* How much are these/ they? They are + sum of money
EX: How much is it? It is 10,000dong
8. Demonstrative adjectives ( Tính từ chỉ định) : THIS / THESE , THAT / THOSE
* This + danh từ số ít Dùng để chỉ vật hoặc người gần với người nói hoặc viết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Toàn
Dung lượng: 44,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)