Thuyết trình Thuế
Chia sẻ bởi Trần Quang Thái |
Ngày 11/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Thuyết trình Thuế thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
1
CHÀO CÔ VÀ CÁC BẠN
TRẦN QUANG CẨN
PHẠM THANH NHÂN
PHAN NGUYỄN HÒA HƯNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG
TIEN GIANG UNIVERSITY
KHOA KINH TẾ - XÃ HỘI
LỚP HỌC PHẦN
THUẾ
(6801301)
2
THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 5
3
NỘI DUNG
I.Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp.
II.Nội dung cơ bản thuế thu nhập doanh nghiệp.
4
I.Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.Khái niệm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế.
2.Đặc điểm:
Là loại thuế trực thu, người nộp thuế cũng là người chịu thuế.
Thu vào thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế.
Điều tiết trực tiếp thu nhập
Có tính ổn định tạo môi trường cho đầu tư.
5
3.Vai trò:
Công cụ tài chính quan trọng của nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Tạo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước.
Góp phần tái cấu trúc nền kinh tế theo ngành nghề và vùng, lãnh thổ.
6
II.NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.Đối tượng chịu thuế:
Là thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác.
2.Người nộp thuế:
Là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
7
8
3.Phương pháp tính thuế:
Trường hợp DN có trích quỹ Khoa học & Công nghệ:
Thu nhập tính thuế:
9
3.1.Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
3.1.1.Doanh thu tính thuế:
Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
11
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
Đối với hoạt động bán hàng hóa: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Đối với cung ứng dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn.
Đối với cơ sở KD nộp thuế GTGT (khấu trừ) giá bán xác định doanh thu là giá bán không bao gồm Thuế GTGT.
Đối với cơ sở KD nộp thuế GTGT (trực tiếp) giá bán xác định doanh thu giá bán bao gồm cả Thuế GTGT.
Các trường hợp cụ thể (Sách giáo trình từ trang 166 - 170).
3.1.2.Chi phí được trừ, không được trừ:
12
Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Chi phí không nằm trong danh mục chi phí không được trừ (Thông tư 130, 18; Nghị định 122).
Chi phí không được trừ:
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý.
Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, ….
Chi tiền lương, tiền công.
Chi trang phục.
…………………………………………………………
Sách giáo trình từ trang 170 – 185.
13
3.1.3.Thu nhập chịu thuế khác:
Là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp.
Bao gồm các khoản thu nhập:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
…………………………………………………….
Sách giáo trình từ trang 185 – 191.
14
3.2.Thu nhập được miễn thuế:
Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước.
15
3.3.Thuế suất:
Thuế suất thuế TNDN là 25%, trừ trường hợp quy định thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm hoặc các trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi.
Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%.
16
4.Miễn thuế, giảm thuế, chuyển lỗ:
4.1.Miễn thuế, giảm thuế:
4.1.1.Nguyên tắc ưu đãi:
Ưu đãi về thuế TNDN chỉ áp dụng đối với DN thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định và đăng kí, nộp thuế TNDN theo kê khai.
Trong thời gian đang ưu đãi, nếu DN thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN (ưu đãi thuế suất hoặc miễn, giảm thuế).
17
4.1.2.Ưu đãi về thuế suất:
18
19
Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi của các trường hợp trên được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.
Hết thời gian áp dụng, doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 25%.
20
4.1.3.Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế:
21
Thời gian miễn thuế, giảm thuế trong các trường hợp trên được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế.
22
4.1.4.Giảm thuế:
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải được giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động nữ nếu hạch toán riêng được.
Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số nếu hạch toán riêng được.
23
4.2.Xác định lỗ và chuyển lỗ:
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế.
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị
lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu
nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian
chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm
tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp có số lỗ giữa các Quý trong cùng một
năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước
vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó.
Khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định
số lỗ của cả năm.
24
5.Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
5.1.Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán toàn bộ doanh nghiệp).
25
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số chứng khoán của doanh nghiệp đã đầu tư chứng khoán cho một hoặc nhiều tổ chức cá nhân khác.
Bao gồm:
Chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.
DN có thu nhập từ 2 loại chuyển nhượng trên là người nộp thuế TNDN.
26
5.2.Phương pháp tính thuế:
5.2.1.Thuế TNDN đối với chuyển nhượng vốn:
27
5.2.2.Thuế TNDN đối với chuyển nhượng chứng khoán:
28
5.3.Thuế suất:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán là 25%.
6.Thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
29
6.1.Thu nhập chịu thuế:
6.2.Phương pháp tính thuế:
30
6.2.1.Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được xác định theo giá thực tế chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm nếu có) tại thời điểm chuyển nhượng bất động sản.
6.2.2.Giá vốn và chi phí chuyển nhượng bất động sản:
Nguyên tắc xác định:
Các khoản chi được trừ để xác định thu nhập chịu thuế phải tương ứng với doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.
31
6.2.3.Thuế suất:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản là 25%.
32
CẢM ƠN CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý
LẮNG NGHE!
CHÀO CÔ VÀ CÁC BẠN
TRẦN QUANG CẨN
PHẠM THANH NHÂN
PHAN NGUYỄN HÒA HƯNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG
TIEN GIANG UNIVERSITY
KHOA KINH TẾ - XÃ HỘI
LỚP HỌC PHẦN
THUẾ
(6801301)
2
THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 5
3
NỘI DUNG
I.Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp.
II.Nội dung cơ bản thuế thu nhập doanh nghiệp.
4
I.Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.Khái niệm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế.
2.Đặc điểm:
Là loại thuế trực thu, người nộp thuế cũng là người chịu thuế.
Thu vào thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế.
Điều tiết trực tiếp thu nhập
Có tính ổn định tạo môi trường cho đầu tư.
5
3.Vai trò:
Công cụ tài chính quan trọng của nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Tạo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước.
Góp phần tái cấu trúc nền kinh tế theo ngành nghề và vùng, lãnh thổ.
6
II.NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.Đối tượng chịu thuế:
Là thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác.
2.Người nộp thuế:
Là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
7
8
3.Phương pháp tính thuế:
Trường hợp DN có trích quỹ Khoa học & Công nghệ:
Thu nhập tính thuế:
9
3.1.Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
3.1.1.Doanh thu tính thuế:
Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
11
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
Đối với hoạt động bán hàng hóa: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng.
Đối với cung ứng dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn.
Đối với cơ sở KD nộp thuế GTGT (khấu trừ) giá bán xác định doanh thu là giá bán không bao gồm Thuế GTGT.
Đối với cơ sở KD nộp thuế GTGT (trực tiếp) giá bán xác định doanh thu giá bán bao gồm cả Thuế GTGT.
Các trường hợp cụ thể (Sách giáo trình từ trang 166 - 170).
3.1.2.Chi phí được trừ, không được trừ:
12
Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Chi phí không nằm trong danh mục chi phí không được trừ (Thông tư 130, 18; Nghị định 122).
Chi phí không được trừ:
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý.
Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, ….
Chi tiền lương, tiền công.
Chi trang phục.
…………………………………………………………
Sách giáo trình từ trang 170 – 185.
13
3.1.3.Thu nhập chịu thuế khác:
Là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp.
Bao gồm các khoản thu nhập:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
…………………………………………………….
Sách giáo trình từ trang 185 – 191.
14
3.2.Thu nhập được miễn thuế:
Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước.
15
3.3.Thuế suất:
Thuế suất thuế TNDN là 25%, trừ trường hợp quy định thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm hoặc các trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi.
Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%.
16
4.Miễn thuế, giảm thuế, chuyển lỗ:
4.1.Miễn thuế, giảm thuế:
4.1.1.Nguyên tắc ưu đãi:
Ưu đãi về thuế TNDN chỉ áp dụng đối với DN thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định và đăng kí, nộp thuế TNDN theo kê khai.
Trong thời gian đang ưu đãi, nếu DN thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN (ưu đãi thuế suất hoặc miễn, giảm thuế).
17
4.1.2.Ưu đãi về thuế suất:
18
19
Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi của các trường hợp trên được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.
Hết thời gian áp dụng, doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 25%.
20
4.1.3.Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế:
21
Thời gian miễn thuế, giảm thuế trong các trường hợp trên được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế.
22
4.1.4.Giảm thuế:
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải được giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động nữ nếu hạch toán riêng được.
Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số nếu hạch toán riêng được.
23
4.2.Xác định lỗ và chuyển lỗ:
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế.
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị
lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu
nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian
chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm
tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp có số lỗ giữa các Quý trong cùng một
năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước
vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó.
Khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định
số lỗ của cả năm.
24
5.Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
5.1.Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán toàn bộ doanh nghiệp).
25
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số chứng khoán của doanh nghiệp đã đầu tư chứng khoán cho một hoặc nhiều tổ chức cá nhân khác.
Bao gồm:
Chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.
DN có thu nhập từ 2 loại chuyển nhượng trên là người nộp thuế TNDN.
26
5.2.Phương pháp tính thuế:
5.2.1.Thuế TNDN đối với chuyển nhượng vốn:
27
5.2.2.Thuế TNDN đối với chuyển nhượng chứng khoán:
28
5.3.Thuế suất:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán là 25%.
6.Thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
29
6.1.Thu nhập chịu thuế:
6.2.Phương pháp tính thuế:
30
6.2.1.Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được xác định theo giá thực tế chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm nếu có) tại thời điểm chuyển nhượng bất động sản.
6.2.2.Giá vốn và chi phí chuyển nhượng bất động sản:
Nguyên tắc xác định:
Các khoản chi được trừ để xác định thu nhập chịu thuế phải tương ứng với doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.
31
6.2.3.Thuế suất:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản là 25%.
32
CẢM ƠN CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý
LẮNG NGHE!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Thái
Dung lượng: 253,22KB|
Lượt tài: 0
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)