Thực hành vẽ hình vuông

Chia sẻ bởi Lê Thành Long | Ngày 11/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Thực hành vẽ hình vuông thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
Bài 46:
Kiểm tra bài cũ
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm.
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 6cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 4cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 6cm.
Bước 4: Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
C
D
A
B
Kiểm tra bài cũ
+ Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
+ Có 4 góc vuông
- Khác nhau:
- Giống nhau:
+ Hình vuông: cả 4 cạnh bằng nhau.
+ Hình chữ nhật: hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
Biết vẽ hình chữ nhật,
liệu có vẽ được hình vuông không?
Vẽ hình vuông có cạnh 3cm. (Vẽ hình và nêu các bước vẽ)
Thực hành vẽ hình vuông
Bài toán:
3. Hai nhóm 4 kết hợp với nhau tạo thành nhóm 8. Nhóm 8 thống nhất cách vẽ và ghi kết quả thảo luận ra giấy A2, rồi dán lên bảng.
Thảo luận nhóm
1. Nhóm hai thống nhất cách vẽ và liệt kê các bước vẽ hình vuông.
2. Hai nhóm hai trao đổi với nhau về hình vẽ và các bước vẽ hình vuông.
C
D
A
B
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DC = 3cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm.
Bước 4: Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
Hình vuông ABCD
Cách vẽ
Thực hành vẽ hình vuông
So sánh cách vẽ hình vuông và cách vẽ hình chữ nhật.
Cách vẽ hai hình
tương tự nhau.
Luyện tập
Bài 1:
a) Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4cm.
b) Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
Bài làm:
Vẽ hình vuông có cạnh 4cm
- Bước 1: Vẽ đoạn thẳng CD = 4cm.
- Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 4cm
- Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 4cm.
- Bước 4: Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD.
C
D
A
B
Luyện tập
Bài 1:
a) Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4cm.
Bài làm:
Vẽ hình vuông có cạnh 4cm
b) Tính chu vi và diện tích hình vuông đó
b) Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
Chu vi của hình vuông là:
Diện tích của hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
Luyện tập
Bài 2:
Xếp đúng thứ tự các bước vẽ hình theo mẫu đã cho
Nối B với C.
Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, và đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy một đoạn thẳng AD dài 4 ô li và BC dài 4 ô li.
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 ôli.
1
2
3
4
Đáp án
Lấy trung điểm các cạnh của hình vuông.
5
Nối các trung điểm đó lại.
a)
Luyện tập
Bài 2:
Vẽ theo mẫu:
Xác định tâm của hình tròn - chính là giao điểm của hai đường chéo đó.
Vẽ hình vuông như câu a.
Vẽ hai đường chéo của hình vuông
1
2
3
4
Đáp án
Vẽ hình tròn có bán kính bằng 2 ô li với tâm đã xác định .
b)
Luyện tập
Bài 3:
2. Vẽ một hình vuông có độ dài cạnh tuỳ chọn rồi thực hiện kiểm tra như yêu cầu bài tập 3.
3. Từ đó rút ra nhận xét về hai đường chéo của hình vuông.
1. Thực hiện yêu cầu bài tập 3.
Thảo luận nhóm 2 lần lượt thực hiện các yêu cầu sau:
4. Nhóm 4 ghi nhận xét vào giấy A3.
Bài 3:
Luyện tập
Hai đường chéo của hình vuông có độ dài bằng nhau và vuông góc với nhau.
O
Hai đường chéo có cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường không?
Hai đường cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình vuông có đặc điểm gì?
Bài 3:
Luyện tập
So sánh đặc điểm hai đường chéo
của hình vuông và hình chữ nhật.
- Giống nhau: hai đường chéo bằng nhau, cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- Khác nhau:
+ Hình vuông: hai đường chéo vuông góc với nhua.
+ Hình chữ nhật: hai đường chéo không vuông góc với nhau.
KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM
CHƯA
ĐÚNG
RỒI!
ĐÂY CHÍNH LÀ CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG.
BẠN GIỎI QUÁ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thành Long
Dung lượng: 768,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)