Thử xem

Chia sẻ bởi Ma Van | Ngày 15/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: thử xem thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


Bài 1 : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc ) và dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan . Tính m

Bài 2 : Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe ( có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 7) phản ứng với V lít dung dịch HNO3 0,5M , thu được dung dịch B và 3,36 lít hỗn hợp khí Y ( đktc ) có khối lượng là 5,2 gam gồm N2O, NO và còn lại 2,8 gam kim loại . Tính giá trị của V .

Bài 3 : Hòa tan hoàn toàn 19,68 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng H2SO4 đặc , nóng dư thu được dung dịch Y và 3,808 lít khí SO2 ( đktc ). Tính khối lượng muối sunfat tạo thành .

Bài 4 : Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe vào V ml dung dịch HNO3 1M . Sau khi phản xong thu được dung dịch A và 4,704 lít khí ( đktc ) khí NO duy nhất . Cô cạn cẩn thận dung dịch A thì được 71,86 gam muối khan .
Xác định thành phần % khối lượng của hỗn hợp X .
Tính V .

Bài 5 : Trộn 1,12 gam bột Fe với 9,28 gam oxit sắt tạo thành hỗn hợp X . Hoàn tan hết X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,784 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch Y . Để khử hết on Fe3+ có trong dung dịch Y cần vừa đủ 3,52 gam Cu .
Viết các phương trình và xác định công thức oxit .

Bài 6 : Cho 45,24 gam một oxit sắt tác dụng hết với 1,5 lít dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp sản phẩm khử B gồm NO và N2O, biết tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 bằng 17,625 . Thêm vào dung dịch A một lượng m gam Cu rồi khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít duy nhất và còn lại 2,88 gam kim loại không tan, các thể tích khí đo ở đktc .
Xác định công thức của oxit sắt .
Tính m và nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3 ban đầu .
Sau khi lọc bỏ kim loại không tan rồi đem cô cạn dung dịch thì được mấy gam muối khan ?

Bài 7 : Cho 5,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu vào 600 ml dung dịch HNO3 3M khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 0,2 mol khí NO và dung dịch A và chất không tan B . Cho chất rắn B vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì có 0,1 mol khí bay ra . Tính khối lượng Fe, Cu ban đầu .

Bài 8 : Trộn 1,12 gam bột Fe với 9,28 gam oxit sắt tạo thành hỗn hợp X . Hoàn tan hết X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,784 lít khí SO2 ( đktc ) và dung dịch Y . Để khử hết ion Fe3+ có trong dung dịch Y cần vừa đủ 3,52 gam Cu . Viết các phương trình và xác định công thức oxit .

Bài 9 : Hòa tan 19,2 gam kim loại X trong H2SO4 đặc thu được khí SO2 . Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,7M , sau phản ứng đem cô cạn thu được 41,8 gam chất rắn . Kim loại X là gì ?

Bài 10 : Cho 13,36 gam hỗn hợp A gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được V1 lít khí SO2 và dung dịch B . Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C, nung kết tủa C đến khối lượng không đổi thu được 15,2 gam chất rắn D . Nếu cũng cho lượng hỗn hợp A như trên vào 400 ml dung dịch X chứa HNO3 và H2SO4 thấy có V2 lít khí NO duy nhất thoát ra và 0,64 gam kim loại chưa tan hết . ( các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đều đo ở đktc )
Tính V1,V2
Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch X .





Câu 1 : Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm FeO; Fe2O3 và Fe vào V ml dung dịch HNO3 1M . Sau khi phản xong thu được dung dịch A và 4,704 lít khí ( đktc ) khí NO duy nhất . Cô cạn cẩn thận dung dịch A thì được 71,86 gam muối khan . Phần trăm khối lượng của O trong hỗn hợp X là :
A. 9,677% B. 6,779% C. 7,696%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ma Van
Dung lượng: 66,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)