Thống kê về từ vựng

Chia sẻ bởi Trường Thcs Hoa Lư | Ngày 07/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: thống kê về từ vựng thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:


TRƯỜNG THCS HOA LƯ
HỘI GIẢNG 20/11
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
NGÀY DẠY: 4.11.2016
TIẾT PPCT : 44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
LỚP DẠY: 9A
GV THỰC HIỆN :
NGUYỄN VÕ TƯỜNG VI
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Hãy xếp các từ sau đây vào 2 ô:Từ ghép-Từ láy cho thích hợp:tươi tốt, khô héo, xinh đẹp, mênh mông, nhỏ bé,đưa đón, xa xôi, lấp lánh, xa xa.
Từ đồng âm
Khỏi ni?m:
-Từ đồng âm là nhung từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gỡ với nhau .
- Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm:
+ Giống: Có vỏ âm thanh giống nhau
+ Khác: - Từ đồng âm: Có nghĩa khác xa nhau, không liên quan nhau
- Từ nhiều nghĩa: Có mối liên hệ với nhau về nghĩa.
Bài tập : Trong hai trường hợp (a) và (b) sau đây,trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa,trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm? Vì sao?
a.Tõ l¸ trong:
- Khi chiÕc l¸ (1) xa cµnh
L¸ kh«ng cßn mµu xanh
Mµ sao em xa anh
§êi vÉn xanh rêi rîi.
(Hå Ngäc S¬n- Göi em d­íi quª lµng) - C«ng viªn lµ l¸ (2) phæi cña thµnh phè.
Từ nhiều nghĩa
b.Từ đường trong:
- Dường ra trận mùa này đẹp lắm.
(Phạm tiến duật-Trường Sơn Dông, Trường Sơn Tây) - Ngọt như đường.

Từ đồng âm
 - Mùa xuân là xuân của tuổi trẻ. ( Bác Hồ ) 
Tục ngữ: 
- Con mẹ đẻ con con. 
- Nói hay hơn hay nói. 
- Lấy kẻ chê chồng, chớ lấy kẻ chồng chê. 
- Ăn trầu không có rễ như rể nằm nhà ngoài. 
- Có nhân nhân nở, vô nhân nhân trảm. 
Ca dao : 
- Ăn cơm cáy thì ngáy oo 
Ăn cơm thịt bò thì lo ngay ngáy. 
- Nuôi con mới biết sự tình 
Thẩm thương cha mẹ nuôi mình khi xưa 
Chiều chiều ra đứng ngõ sau 
Ngó về quê mẹ , ruột đau chín chiều. 
- Vẳng nghe chim vịt kêu chiều 
Bâng khuâng nhớ mẹ, chín chiều ruột đau. 
- Gương không có thuỷ gương mờ 
Thuyền không có lái lững lơ giữa dòng, 
Mong sao nghĩa thuỷ tình chung 
Cho thuyền cặp bến, gương trong ngàn đời
Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa là nh?ng từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
+ Từ đồng nghĩa có hai loại :
- Dồng nghĩa hoàn toàn .VD: trỏi - qu?
- Dồng nghĩa không hoàn toàn.VD: ch?t - hi sinh
Khái niệm:
Bài tập:Chän c¸ch hiÓu ®óng trong những c¸ch hiÓu sau:
a. Dồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ng? trên thế giới.
b. Dồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa gi?a hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa gi?a ba hoặc hơn ba từ.
c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
B�i t?p. Dọc câu sau: Khi người ta đã ngoài 70 xuân thỡ tuổi tác càng cao sức khỏe càng thấp. (Hồ Chí Minh)
Cho biết dựa trên cơ sở nào từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?
Trả lời:
* xuân: chỉ một mùa trong nam, khoảng thời gian ứng với một tuổi.
- Lấy m?t mùa để chỉ thời gian một nam : chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ. (Lấy bộ phận để chỉ cái toàn thể)
* Việc thay từ có tác dụng:
- Tránh lặp từ: tuổi.
- Hàm ý tươi đẹp trẻ trung, toát lên tinh thần lạc quan yêu đời.
Từ trái nghĩa
Khái niệm:
- Từ trái nghĩa là nh?ng từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào đó.
Lưu ý:
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau.
VD : l�nh - rỏch (ỏo)
l�nh - ỏc ( tớnh)
l�nh - d?c ( n?m)
Cung kiếm ra tay , thiên hạ đổ dồn hai mắt lại
Rồng mây gặp hội, anh hùng chỉ có một ngươi thôi.
Bán giàu, bán rượu ,không bán nước
Buôn trăm, bán chục ,chẳng buôn quan.
Ai công hầu, ai khanh tướng,trong trần ai,ai đã biết ai
Thế Chiến quốc, thế Xuân thu, gặp thời thế, thế thời phải thế.
Sáng khoai,trưa khoai, tối khoai,khoai ba bữa
Ông đỗ, cha đỗ, con đỗ, đỗ một nhà.

2.Bài tập 1: Cho biết trong các cặp từ sau đây cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa:

ông - bà, xấu - đẹp, xa - gần, voi - chuột,
thông minh - lười, chó - mèo, rộng - hẹp, giàu - khổ.
Gợi ý :
a) Những cặp trái nghĩa ngôn ngữ:
xấu – đẹp ; xa – gần ; rộng – hẹp.
b) Nh?ng c?p trỏi nghia ng? d?ng ( van c?nh): voi - chu?t ; thụng minh - lu?i ;
chú - mốo ; gi�u - kh?.
Th?o lu?n : (3`)Bài tập 2: Cho các cặp từ trái nghĩa sau:
Sống- chết, yêu- ghét, chẵn- lẻ, cao- thấp, chiến tranh- hòa bỡnh, già- trẻ, nông- sâu, giàu- nghèo.
Có thể xếp nh?ng cặp từ này thành hai nhóm:
nhóm 1: Ví dụ : sống - chết (Không sống có nghĩa là đã chết; Không chết có nghĩa là còn sống)
nhóm 2: Ví dụ : già- trẻ (Không già không có nghĩa là
trẻ; Không trẻ không có nghĩa là già).
Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào?
иp ¸n
- Từ trái nghĩa tuyệt đối ( lu?ng phõn): có tính chất phủ định lẫn nhau, không kết hợp với từ chỉ mức độ( rất, hơi, quá, lắm ): Chẵn - lẻ ; chiến tranh - hoà bỡnh; sống chết.
Từ trái nghĩa tương đối : cái này không có nghĩa phủ định cái kia, có khả nang kết hợp với các từ chỉ mức độ
( rất, hơi, quá, lắm )�:Yêu - ghét ; cao - thấp ; nông - sâu,
giàu - nghèo.
Khái niệm:
Nghĩa của một từ ng có thể rộng hơn (Khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ng? khác.
Một từ ng? được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ng? khác
Một từ ng? được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ng? đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ng? khác.
Một từ có thể vừa có nghĩa rộng lại vừa có nghĩa hẹp.

Cấp độ khái quát của nghĩa từ ng?
2.Bài tập: VËn dông kiÕn thøc vÒ c¸c kiÓu cÊu t¹o tõ tiÕng ViÖt ®· häc ë líp 6 vµ líp 7 ®Ó ®iÒn tõ ngữ thÝch hîp vµo c¸c « trèng trong s¬ ®å
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
hoàn toàn
Từ láy
bộ phận
Từ láy âm
Từ láy vần
Trường từ vựng
Khái niệm
Trường từ vựng là tập hợp của nh?ng từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2.Bài tập:Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau:
Chúng lập ra nhiều nhà tù hơn trường học.Chúng thẳng tay chém giết nh?ng người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong nh?ng bể máu. (Hồ Chí Minh- Tuyên ngôn độc lập)
* G?i ý :
"Tắm và bể":cựng n?m trong m?t tru?ng t? v?ng l� "nu?c núi chung":
Noi ch?a nu?c : b?,ao ,h?,sụng,ngũi,..
Cụng d?ng c?a nu?c: t?m ,tu?i, r?a ,u?ng,.
Hỡnh th?c c?a nu?c: xanh,trong,xanh bi?c,.
Tớnh ch?t c?a nu?c : m?m m?i, mỏt m?.
-Tác dụng: Khiến cho câu van có hỡnh ảnh sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ.
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN
Cho các từ,cặp từ sau : biển(sự vật), nhà trường; đánh trống bỏ dùi; thuyền; xuân; đèn lồng – lồng ( vỏ chăn); sân bay – phi trường; xấu – đẹp; nhà trường - học sinh; bàn tay, cổ tay,...
Hãy điền các từ, cặp từ vào các bảng cho phù hợp với nội dung đã có .
1.Từ đơn và Từ phức: thuyền ; nhà trường
2.Thành ngữ : đánh trống bỏ dùi
3.Nghĩa của từ : biển
4.Từ nhiều nghĩa : xuân
5.Từ đồng âm: đèn lồng – lồng ( vỏ chăn)
6.Từ đồng nghĩa : sân bay – phi trường
7.Từ trái nghĩa : xấu – đẹp
8.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ :
nhà trường - học sinh
9.Trường từ vựng : trường từ vựng về tay : bàn tay, cổ tay,...


Bài tập về nhà
1.Tỡm các từ trái nghĩa có trong sáu câu đầu đoạn trích Kiều ở lầu ngưng Bích và phân tích tác dụng của nh?ng từ đó trong đoạn thơ.
2. Tỡm các từ đồng nghĩa với các từ gạch chân trong câu thơ dưới đây và lí giải tại sao tác giả lại sử dụng nh?ng từ đó:
Cậy em, em có chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa
(Truyện Kiều- nguyễn Du)
Hướng dẫn về nhà
+ Ôn lại phần lí thuyết, hoàn chỉnh phần bài tập. Xem trước nội dung tiết trả bài viết số 2 văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
+ Lập dàn bài cho đề văn đã viết . Sửa và thống kê lỗi chính tả của bài làm.
+ Viết lại phần mở bài và kết bài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường Thcs Hoa Lư
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)