Thi vào lớp chuyên hóa

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Có | Ngày 15/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Thi vào lớp chuyên hóa thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)

I/- PHẦN TỰ LUẬN:( 6 điểm)
CÂU 1:(1,5 điểm)
Chỉ được dùng thêm quì tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Đáp án

*Dùng quỳ tím nhận ra:
-Dung dịch NaHSO4 làm quỳ tím hóa đỏ (0,25đ)
-Dung dịch BaCl2 không làm đổi màu quỳ tím (0,25đ)
-3 dung dịch còn lại làm quỳ hóa xanh (0,25đ)
*Dùng NaHSO4 nhận ra mỗi dung dịch còn lại với hiện tượng:
Na2S + 2NaHSO4  2Na2SO4 + H2S ; bọt khí mùi trứng thối (0,25đ)
Na2SO3 + 2NaHSO4  2Na2SO4 + SO2 + H2O ; bọt khí mùi hắc (0,25đ)
Na2CO3 + 2NaHSO4  2Na2SO4 + CO2 + H2O ; bọt khí không mùi (0,25đ)
CÂU 2:(1,5 điểm)
Các hợp chất hữu cơ A, B, C, D ( chứa các nguyên tố C, H, O), trong đó khối lượng mol của A bằng 180g . cho A tác dụng với cxit kim loại R2O trong dung dịch NH3 tạo ra kim loại R. Cho A chuyển hoá theo sơ đồ:

Hãy chọn các chất thích hợp để viết các phương trình phản ứng.
Đáp án

-Chất A là chất Glucozo C6H12O6 , M = 180 . Oxit là Ag2O (0,5đ)
-Các phản ứng: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag (1) (0,25đ)
-B là C2H5OH: C6H12O6 2CH3CH2OH + 2CO2 (2) (0,25đ)
-C là CH3COOH: CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O (3) (0,25đ)
-D là este: CH3COOH + CH3CH2OH CH3COOC2H5 + H2O (4) (0,25đ)
CÂU 3:(1,5 điểm)
E là oxit kim loại M, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho dòng khí CO( thiếu) đi qua ống sứ chứa x gam chất E đốt nóng. Sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là y gam. Hòa tan hết y gam chất này vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch F thu được 3,7x gam muối G. Giá thiết hiệu suất các phản ứng là 100%.
Xác định công thức của E, G. Tính thể tích NO (đktc) theo x, y.
Đáp án

Đặt oxit là M2On ta có % Oxi = 100 = 20  M = 32n (0,25đ)
Thấy n = 2, M = 64 thỏa mãn. Vậy oxit là CuO
-CuO + CO  Cu + CO2 (1)
CuO CuO
-Hòa tan chất rắn vào HNO3:
CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O (2)
3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
-Theo (1): nCu = . Theo (3): nNO = nCu =
Vậy VNO = 22,4.=(x-y) hay 0,93(x-y) hay (x-y)
-Theo (1,2,3) khi cô cạn dung dịch thu được Cu(NO3)2. Số mol Cu(NO3)2
bằng số mol CuO ban đầu = 
 = 2,35x < 3,7x bài cho
Vậy muối là muối ngậm nước: Cu(NO3)2. n H2O
Số gam muối = (188 + 18n) = 3,7x  n = 6 Cu(NO3)26H2O
CÂU 4:(1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn a lít hidrocacbon A cần b lít oxi, sinh ra c lít khí cacbonic và d lít hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện)
Biếtvà . Xác định công thức phân tử của A, thử lại sau khi tìm ra công thức phân tử của hidrocacbon A
Đáp án

Phản ứng đốt cháy hidrocacbon A có dạng tổng quát là:
CxHy + O2  x CO2 +  H2O (0,5đđ)
Các thể tích đo ở cùng điều kiện nên tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
 (0,25đđ)
Mặt khác:  (0,25đđ)
Giải hệ phương trình gồm (1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Có
Dung lượng: 131,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)