Thì tương lai đơn và tương lai gần

Chia sẻ bởi Nguyễn lan Phương | Ngày 06/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Thì tương lai đơn và tương lai gần thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:



WELCOME EVERYBODY
Goodmorning Teacher
DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ 3
Nguyễn Thị Lan Phương (Làm Powerpoint)
Trần Thị Thủy Tiên ( Thuyết Trình )
Trần Thu Uyên
Đoàn Thu Uyên
Nguyễn Thị Phương Nhung
Hà Quang Việt Đức
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Future simple tense
Cấu trúc (Form)
1. Khẳng định:
S + will +  V


 
NOTE :
I will = I`ll                          They will = They`ll
He will = He`ll                     We will = We`ll
She will = She`ll                  You will = You`ll
It will = It`ll
Eg:
I will help her take care of her children tomorrow morning
She will bring you a cup of tea soon.
2. Phủ định:
S + will not + V
Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.
NOTE:
- will not = won’t
Eg:
I won’t tell her the truth .
They won’t stay at the hotel.
3. Câu hỏi:
Will + S + V ?
                                
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Wh + Will + S + V ?
Eg:
Will you come here tomorrow?
            Yes, I will./ No, I won’t.
- Will they accept your suggestion?
            Yes, they will./ No, they won’t.
Cách sử dụng (Use):
Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Eg:
Are you going to the supermarket now? I will go with you.
I will come back home to take my document which I have forgotten.  
Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.
Eg :
I think she will come to the party.
- She supposes that she will get a better job.
3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Eg :
I promise that I will tell you the truth.
- Will you please bring me a cup of coffee?
4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Eg :
If she comes, I will go with her.
- If it stops raining soon, we will go to the cinema.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day/week/month/…: ngày/tuần/tháng/… tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
-  think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
THÌ TƯƠNG LAI GẦN
NEAR FUTURE TENSE
I- Cấu trúc (Form)
1. Khẳng định:
S + is/ am/ are + going to + V
NOTE:
- S = I + am = I’m
- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s
-S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re


Eg :
I am going see a film at the cinema tonight
She is going to buy a new car next week.
- We are going to Paris next month.
2. Phủ định:
S + is/ am/ are + not + going to + V
Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.
NOTE:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Eg :
I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired
She isn’t going to sell her house because she has had enough money now
- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again.
3. Câu hỏi:
Is/ Am/ Are + S + going to + V ?
 Trả lời:       Yes, S + is/am/ are.
                     No, S + is/am/are + not.
Wh + Is/ Am/ Are + S + going to + V?
Eg :
Are you going to fly to America this weekend?
            Yes, I am./ No, I’m not.
Is he going to stay at his grandparent’s house tonight?
            Yes, he is./ No, he isn’t.
4. Chú ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:
      S + is/ am/ are + going
Chứ ta không sử dụng:
S + is/ am/ are + going to + go
Eg :
- I am going to the party tonight.
1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Eg :
- He is going to get married this year.
- We are going to take a trip to HCM city this weekend.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN
2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Eg :
- Look at those dark clouds! It is going to rain.
-  Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Eg :
- Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket.
Tương lai đơn
Tương lai gần
- Ta dùng will khi quyết định làm điều gì đó vào lúc nói, không quyết định trước.

Eg:
Tom: My bicycle has a flat tyre. Can you repair it for me?
Father: Okay, but I can`t do it right now. I will repair it tomorrow.
- Ta dùng be going to khi đã quyết định làm điều gì đó rồi, lên lịch sẵn để làm rồi.
Eg:
Mother: Can you repair Tom`s bicycle? It has a flat type.
Father: Yes, I know. He told me. I`m going to repair it tomorrow.
• tomorrow
• next day/week/month...
• someday
• soon
• as soon as
• until...
...
Để xác định được thì tương lai gần, 
cần dựa vào ngữ cảnh và các 
bằng chứng ở hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết
Phân biệt thì tương lai đơn – tương lai gần
Bài tập
Ex 1:Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………
2. I/ finish/ my report/ 2 days.
…………………………………………………………………………
3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………
5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
…………………………………………………………………………
She hopes that Mary will come to the party tonight
I will finish my report in two days.
If you don’t study hard, you won’t pass the final exam.
You look tired, so I will bring you something to eat.
Will you please give me a lift to the station?
Bài 2: Đặt câu hỏi ở thì tương lai gần :
1 Your friend has won some money.
You ask: (what/do with it?) …………………………..
2 Your friend is going to a party tonight.
You ask : (what/wear?) .............................
3 Your friend has just bought a new table.
You ask: (where/put it) ..........................
4 Your friend has decided to have a party.
You ask: (who/invite) .............................
What are you going to do with it?
What are you going to wear?
Where are you going to pur it?
Who are you going to invite?
A. stay
B. will stay
Question 1:
I ____ (stay) here until he answers me.


C. will be stay
A. won’t come
B. don’t come
C. will be coming
Question 2:
She _______ (not/come) until you are ready.
A. helps
B. will help
C. will be helping
Question 3:
Miss Helen _______ (help) you as soon as she finishes that letter tomorrow.
A. sits
B. will
C. will be sitting
Question 4:
When you go into the office, Mr John __________ (sit) at the front desk.
Question 5: But all these things ______ if you marry me.


A. Will happen only

B. Are going to happen
C. Will only happen

Question 6: Many people _______ you.



A. Will serve

B. Are going to serve
C. Serve
1
She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.

2. We (go) camping this weekend.

3
I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.

4
She (buy) a new house next month because she
has had enough money.

2
5
6
7
8
5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.
6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
7. My mother (go) out because she is making up her face.
8. They (sell) their old house because they has just bought a new one. 
is going to come
are going camping
am going to have
is going to buy 
are going to visit 
are going to play 
is going out
are going to sell 
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn lan Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)