Thi thu vao THPT
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh An |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Thi thu vao THPT thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CAO AN
Môn : Hoá Học : Năm học : 2012 - 2013 (Thi thử lần 3)
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu 1: ( 2,0 điểm) Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển đổi hóa học sau :
Na2O Na2CO3 Na2SO4 NaCl NaNO3
Câu 2: ( 2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 24,6 gam hỗn hợp A dạng bột gồm: Al2O3, FeO cần 500ml dung dịch HCl 2M.
1. Viết PTHH xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
3. Nếu dùng dung dịch H2SO4 có nồng độ 10% thì khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng tối thiểu là bao nhiêu để hòa tan hết hỗn hợp A ban đầu?
Câu 3: ( 2,0 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn đựng trong các bình riêng biệt sau: Na2SO4, K2CO3, MgCl2, NaOH, BaCl2.
Câu 4: ( 2,0 điểm)
1. Hóa tan hoàn toàn 12 gam một kim loại R (hóa trị II) bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 11,2 lit khí H2 (đktc). Xác định kim loại R ?
2. Cho 12 gam kim loại R trên vào 200 gam dung dịch HCl 14,6%, sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan có trong dung dịch A?.
Câu 5: ( 2,0 điểm) Đốt cháy 12 gam hợp chất hữu cơ A thu được 26,4 gam khí CO2 và 14,4 gam H2O. Biết khối lượng mol của hợp chất hữu cơ A là 60 gam.
1. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A.
2. Viết công thức cấu tạo của A biết hợp chất A tác dụng được với kim loại natri giải phóng khí hiđro
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Cho C = 12; O = 16; H = 1; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64; Mg = 24; Ca = 40
---------Hết---------
………………………………………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS CAO AN
Môn : Hoá Học : Năm học : 2012 - 2013 (Thi thử lần 3)
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu 1: ( 2,0 điểm) Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển đổi hóa học sau :
Na2O Na2CO3 Na2SO4 NaCl NaNO3
Câu 2: ( 2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 24,6 gam hỗn hợp A dạng bột gồm: Al2O3, FeO cần 500ml dung dịch HCl 2M.
1. Viết PTHH xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
3. Nếu dùng dung dịch H2SO4 có nồng độ 10% thì khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng tối thiểu là bao nhiêu để hòa tan hết hỗn hợp A ban đầu?
Câu 3: ( 2,0 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn đựng trong các bình riêng biệt sau: Na2SO4, K2CO3, MgCl2, NaOH, BaCl2.
Câu 4: ( 2,0 điểm)
1. Hóa tan hoàn toàn 12 gam một kim loại R (hóa trị II) bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 11,2 lit khí H2 (đktc). Xác định kim loại R ?
2. Cho 12 gam kim loại R trên vào 200 gam dung dịch HCl 14,6%, sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan có trong dung dịch A?.
Câu 5: ( 2,0 điểm) Đốt cháy 12 gam hợp chất hữu cơ A thu được 26,4 gam khí CO2 và 14,4 gam H2O. Biết khối lượng mol của hợp chất hữu cơ A là 60 gam.
1. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A.
2. Viết công thức cấu tạo của A biết hợp chất A tác dụng được với kim loại natri giải phóng khí hiđro
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Cho C = 12; O = 16; H = 1; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64; Mg = 24; Ca = 40
---------Hết---------
Môn : Hoá Học : Năm học : 2012 - 2013 (Thi thử lần 3)
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu 1: ( 2,0 điểm) Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển đổi hóa học sau :
Na2O Na2CO3 Na2SO4 NaCl NaNO3
Câu 2: ( 2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 24,6 gam hỗn hợp A dạng bột gồm: Al2O3, FeO cần 500ml dung dịch HCl 2M.
1. Viết PTHH xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
3. Nếu dùng dung dịch H2SO4 có nồng độ 10% thì khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng tối thiểu là bao nhiêu để hòa tan hết hỗn hợp A ban đầu?
Câu 3: ( 2,0 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn đựng trong các bình riêng biệt sau: Na2SO4, K2CO3, MgCl2, NaOH, BaCl2.
Câu 4: ( 2,0 điểm)
1. Hóa tan hoàn toàn 12 gam một kim loại R (hóa trị II) bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 11,2 lit khí H2 (đktc). Xác định kim loại R ?
2. Cho 12 gam kim loại R trên vào 200 gam dung dịch HCl 14,6%, sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan có trong dung dịch A?.
Câu 5: ( 2,0 điểm) Đốt cháy 12 gam hợp chất hữu cơ A thu được 26,4 gam khí CO2 và 14,4 gam H2O. Biết khối lượng mol của hợp chất hữu cơ A là 60 gam.
1. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A.
2. Viết công thức cấu tạo của A biết hợp chất A tác dụng được với kim loại natri giải phóng khí hiđro
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Cho C = 12; O = 16; H = 1; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64; Mg = 24; Ca = 40
---------Hết---------
………………………………………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS CAO AN
Môn : Hoá Học : Năm học : 2012 - 2013 (Thi thử lần 3)
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu 1: ( 2,0 điểm) Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển đổi hóa học sau :
Na2O Na2CO3 Na2SO4 NaCl NaNO3
Câu 2: ( 2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 24,6 gam hỗn hợp A dạng bột gồm: Al2O3, FeO cần 500ml dung dịch HCl 2M.
1. Viết PTHH xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
3. Nếu dùng dung dịch H2SO4 có nồng độ 10% thì khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng tối thiểu là bao nhiêu để hòa tan hết hỗn hợp A ban đầu?
Câu 3: ( 2,0 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn đựng trong các bình riêng biệt sau: Na2SO4, K2CO3, MgCl2, NaOH, BaCl2.
Câu 4: ( 2,0 điểm)
1. Hóa tan hoàn toàn 12 gam một kim loại R (hóa trị II) bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 11,2 lit khí H2 (đktc). Xác định kim loại R ?
2. Cho 12 gam kim loại R trên vào 200 gam dung dịch HCl 14,6%, sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan có trong dung dịch A?.
Câu 5: ( 2,0 điểm) Đốt cháy 12 gam hợp chất hữu cơ A thu được 26,4 gam khí CO2 và 14,4 gam H2O. Biết khối lượng mol của hợp chất hữu cơ A là 60 gam.
1. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A.
2. Viết công thức cấu tạo của A biết hợp chất A tác dụng được với kim loại natri giải phóng khí hiđro
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Cho C = 12; O = 16; H = 1; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64; Mg = 24; Ca = 40
---------Hết---------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh An
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)