Thi Thu + DA Tran Hung Dao
Chia sẻ bởi Nguyễn Bình Long |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Thi Thu + DA Tran Hung Dao thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở GD - ĐT Hưng Yên
Trường THPT Trần Hưng Đạo
( Đề gồm có 05 trang)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011 - Lần 1
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề
Mã đề: 268
Họ và tên:.........................................................SBD:.................
I.Phần chung cho tất cả các thí sinh ( 40 câu từ câu 01 đến câu 40)
Câu 1:
Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 21,84 lit O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 este:
A.
CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
B.
CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C.
C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7.
D.
C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7.
Câu 2:
Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là:
A.
HCOO-CH2-CHCl-CH3
B.
C2H5COO-CH2-CH3.
C.
CH3COO-CH2 -CH2Cl
D.
HCOOCHCl-CH2-CH3.
Câu 3:
Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ là anbumin (lòng trắng trứng), etylen glicol, glucozơ, NaOH. Dùng thuốc thử nào để phân biệt chúng?
A.
AgNO3/ NH3.
B.
dd H2SO4
C.
CuSO4.
D.
Nước Br2
Câu 4:
Cho hỗn hợp (Na, Al) lấy dư vào 91,6g dung dịch H2SO4 21,4% thu thu được V lít H2 (đktc).Giá trị của V là
A.
94,08
B.
49,28
C.
4,48
D.
47,04
Câu 5:
Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A.
Ni và 1400 s
B.
Ni và 2800 s
C.
Cu và 1400 s
D.
Cu và 2800 s
Câu 6:
Cho biết hằng số cân bằng Kc của phản ứng este hoá giữa axit CH3COOH và ancol C2H5OH là 4. Nếu cho 1 mol axit CH3COOH tác dụng với 1,6 mol ancol C2H5OH thì khi hệ đạt trạng thái cân bằng hiệu suất phản ứng là :
A.
80%
B.
85%
C.
82,5%
D.
66,7%
Câu 7:
Cho 20,3 g hỗn hợp gồm glixerol và 1 ancol no đơn chức, tác dụng hoàn toàn với Na thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp đó tác dụng với Cu(OH)2 thì sẽ hoà tan được 0,05 mol Cu(OH)2 .Vậy công thức của ancol no đơn chức là :
A.
C3H7OH
B.
C5H11OH
C.
C2H5OH
D.
C4H9OH
Câu 8:
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 34,7g muối khan. Giá trị m là:
A.
30,22 gam
B.
22,7 gam.
C.
27,8 gam
D.
28,1 gam.
Câu 9:
X là dung dịch Al2(SO4)3; Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X và Y lần lượt là:
A.
0,1M và 0,075M
B.
0,1M và 0,2M
C.
0,075M và 0,1M
D.
0,05M và 0,075M
Câu 10:
Cho bột Al tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch X và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ
Trường THPT Trần Hưng Đạo
( Đề gồm có 05 trang)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011 - Lần 1
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề
Mã đề: 268
Họ và tên:.........................................................SBD:.................
I.Phần chung cho tất cả các thí sinh ( 40 câu từ câu 01 đến câu 40)
Câu 1:
Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 21,84 lit O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 este:
A.
CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
B.
CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C.
C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7.
D.
C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7.
Câu 2:
Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là:
A.
HCOO-CH2-CHCl-CH3
B.
C2H5COO-CH2-CH3.
C.
CH3COO-CH2 -CH2Cl
D.
HCOOCHCl-CH2-CH3.
Câu 3:
Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ là anbumin (lòng trắng trứng), etylen glicol, glucozơ, NaOH. Dùng thuốc thử nào để phân biệt chúng?
A.
AgNO3/ NH3.
B.
dd H2SO4
C.
CuSO4.
D.
Nước Br2
Câu 4:
Cho hỗn hợp (Na, Al) lấy dư vào 91,6g dung dịch H2SO4 21,4% thu thu được V lít H2 (đktc).Giá trị của V là
A.
94,08
B.
49,28
C.
4,48
D.
47,04
Câu 5:
Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A.
Ni và 1400 s
B.
Ni và 2800 s
C.
Cu và 1400 s
D.
Cu và 2800 s
Câu 6:
Cho biết hằng số cân bằng Kc của phản ứng este hoá giữa axit CH3COOH và ancol C2H5OH là 4. Nếu cho 1 mol axit CH3COOH tác dụng với 1,6 mol ancol C2H5OH thì khi hệ đạt trạng thái cân bằng hiệu suất phản ứng là :
A.
80%
B.
85%
C.
82,5%
D.
66,7%
Câu 7:
Cho 20,3 g hỗn hợp gồm glixerol và 1 ancol no đơn chức, tác dụng hoàn toàn với Na thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp đó tác dụng với Cu(OH)2 thì sẽ hoà tan được 0,05 mol Cu(OH)2 .Vậy công thức của ancol no đơn chức là :
A.
C3H7OH
B.
C5H11OH
C.
C2H5OH
D.
C4H9OH
Câu 8:
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 34,7g muối khan. Giá trị m là:
A.
30,22 gam
B.
22,7 gam.
C.
27,8 gam
D.
28,1 gam.
Câu 9:
X là dung dịch Al2(SO4)3; Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X và Y lần lượt là:
A.
0,1M và 0,075M
B.
0,1M và 0,2M
C.
0,075M và 0,1M
D.
0,05M và 0,075M
Câu 10:
Cho bột Al tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch X và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bình Long
Dung lượng: 337,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)