Thì quá khứ tiếp diễn
Chia sẻ bởi Nguyễn Đào Trung |
Ngày 10/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Thì quá khứ tiếp diễn thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
THE PAST PROGRESSIVE TENSE
( Thì quá khứ tiếp diễn )
FORMATION ( Cách thành lập )
Thường có các trạng ngữ thời gian đi theo : Yesterday, Last night, Last ( week, month, year )
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.
S + was / were + V – ing + O
I + was ( Ngôi thứ nhất )
You + were ( Ngôi thứ hai )
He, she, it + was ( Ngôi thứ ba số ít)
You, we, they + were ( Ngôi thứ ba số nhiều )
Ex : Lúc 7 giờ tối qua, tôi đang thảo luận tiếng Anh với Mary.
At seven o’clock last night, I was discussing English with Mary.
Lúc 6 giờ 30 phút tối qua, cô ta đang xem ti vi .
At half past six last night, she was watching television.
Lúc 8 giờ 15 phút sáng nay, Tom đang học bài thì bạn anh ta đến.
At a quarter past eight this Morning, Tom was studying his lesson when his boy friend came.
II/ Negative form. Thể phủ định.
S + was / were + not + V – ing + O
Was not = wasn’t
were not = weren’t
Lúc 6 giờ kém 5 phút tối qua, chúng tôi không đi siêu thị .
At five to six last night, we were not going to the supermarket.
Lúc đó , cô Mary không có dạy tiếng Mỹ
At that time Miss. Mary was not teaching American.
Lúc 5 giờ chiều hôm qua, Mrs. and Mr John không đọc tạp chí.
At five o’clock last afternoon Mrs. and Mr John were not reading magazines.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
Was / were + S + V – ing + O ?
A : Lúc 5 giờ chiều hôm qua, bạn đang làm bài tập nhà không ?
Were you doing your homework At five o’clock last Afternoon ?
B : Vâng, phải
Yes , I was
C : Lúc 6 giờ kém 5 phút tối qua, họ đang ở nhà à ?
Were they staying at home at five to six last night, ?
D : Không, không phải
No , they were not
F : Lúc 7 giờ 15 phút tối qua, bạn đang làm gì ?
What were you doing at a quarter past seven last night ?
G : Tôi đang chơi đánh cờ tướng
I was playing Chinese chess
F : Lúc 7 giờ 30 phút tối qua, Daisy đang đi đâu ?
Where was Daisy going at half past seven last night ?
G : Cô ta đang đi đến buổi hòa nhạc.
She was getting to the concert.
B : USAGE CÁCH SỬ DỤNG
Thì này diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ phải biết rõ thời gian.
Ex : Lúc 6 giờ kém 10 phút tối qua, chúng tôi không đi siêu thị .
At ten to six last night, we were going to the Bến Thành Market.
Hai hành động diễn ra cùng một lúc, ta phải sử dụng WHILE
Lúc 5 giờ chiều hôm qua, Bố tôi đang đọc báo trong khi đó mẹ tôi
đang may vá.
At five o’clock last Afternoon, my father was reading a newspaper
while my mother was sewing
Một hành động đang diễn ra trong quá khứ, nếu có hành động khác xen vào thì ta phải sử dụng quá khứ đơn ( simple past)
Lúc 8 giờ sáng tuần trước, tôi đang xem tin tức tiếng Anh thì ai đó gõ cửa bên ngoài.
At 8 a.m last week I was seeing English news when someone knocked
the door outside.
Khi cô ta đến thì chúng tôi đang ăn tối
When she came, we were having dinner.
Note : chú ý giống như thì hiện tại tiếp diễn
Những động từ tận cùng bằng E ta phải bỏ E trước khi thêm - ING.
Drive – ing Driving ( lái xe )
Write – ing Writing ( viết )
Những động từ tận cùng bằng I ta phải đổi I thành Y trước khi thêm
ING.
Ski – ing Skying ( trượt tuyết )
Lie – ing Lying ( nằm )
Những động từ gồm một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối thêm một lần nữa rồi mới thêm - ING.
Sit – ing Sitting ( ngồi )
Run – ing Running ( chạy )
Stop – ing Stopping ( dừng , ngưng )
Những động từ không được dùng ở
( Thì quá khứ tiếp diễn )
FORMATION ( Cách thành lập )
Thường có các trạng ngữ thời gian đi theo : Yesterday, Last night, Last ( week, month, year )
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.
S + was / were + V – ing + O
I + was ( Ngôi thứ nhất )
You + were ( Ngôi thứ hai )
He, she, it + was ( Ngôi thứ ba số ít)
You, we, they + were ( Ngôi thứ ba số nhiều )
Ex : Lúc 7 giờ tối qua, tôi đang thảo luận tiếng Anh với Mary.
At seven o’clock last night, I was discussing English with Mary.
Lúc 6 giờ 30 phút tối qua, cô ta đang xem ti vi .
At half past six last night, she was watching television.
Lúc 8 giờ 15 phút sáng nay, Tom đang học bài thì bạn anh ta đến.
At a quarter past eight this Morning, Tom was studying his lesson when his boy friend came.
II/ Negative form. Thể phủ định.
S + was / were + not + V – ing + O
Was not = wasn’t
were not = weren’t
Lúc 6 giờ kém 5 phút tối qua, chúng tôi không đi siêu thị .
At five to six last night, we were not going to the supermarket.
Lúc đó , cô Mary không có dạy tiếng Mỹ
At that time Miss. Mary was not teaching American.
Lúc 5 giờ chiều hôm qua, Mrs. and Mr John không đọc tạp chí.
At five o’clock last afternoon Mrs. and Mr John were not reading magazines.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
Was / were + S + V – ing + O ?
A : Lúc 5 giờ chiều hôm qua, bạn đang làm bài tập nhà không ?
Were you doing your homework At five o’clock last Afternoon ?
B : Vâng, phải
Yes , I was
C : Lúc 6 giờ kém 5 phút tối qua, họ đang ở nhà à ?
Were they staying at home at five to six last night, ?
D : Không, không phải
No , they were not
F : Lúc 7 giờ 15 phút tối qua, bạn đang làm gì ?
What were you doing at a quarter past seven last night ?
G : Tôi đang chơi đánh cờ tướng
I was playing Chinese chess
F : Lúc 7 giờ 30 phút tối qua, Daisy đang đi đâu ?
Where was Daisy going at half past seven last night ?
G : Cô ta đang đi đến buổi hòa nhạc.
She was getting to the concert.
B : USAGE CÁCH SỬ DỤNG
Thì này diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ phải biết rõ thời gian.
Ex : Lúc 6 giờ kém 10 phút tối qua, chúng tôi không đi siêu thị .
At ten to six last night, we were going to the Bến Thành Market.
Hai hành động diễn ra cùng một lúc, ta phải sử dụng WHILE
Lúc 5 giờ chiều hôm qua, Bố tôi đang đọc báo trong khi đó mẹ tôi
đang may vá.
At five o’clock last Afternoon, my father was reading a newspaper
while my mother was sewing
Một hành động đang diễn ra trong quá khứ, nếu có hành động khác xen vào thì ta phải sử dụng quá khứ đơn ( simple past)
Lúc 8 giờ sáng tuần trước, tôi đang xem tin tức tiếng Anh thì ai đó gõ cửa bên ngoài.
At 8 a.m last week I was seeing English news when someone knocked
the door outside.
Khi cô ta đến thì chúng tôi đang ăn tối
When she came, we were having dinner.
Note : chú ý giống như thì hiện tại tiếp diễn
Những động từ tận cùng bằng E ta phải bỏ E trước khi thêm - ING.
Drive – ing Driving ( lái xe )
Write – ing Writing ( viết )
Những động từ tận cùng bằng I ta phải đổi I thành Y trước khi thêm
ING.
Ski – ing Skying ( trượt tuyết )
Lie – ing Lying ( nằm )
Những động từ gồm một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối thêm một lần nữa rồi mới thêm - ING.
Sit – ing Sitting ( ngồi )
Run – ing Running ( chạy )
Stop – ing Stopping ( dừng , ngưng )
Những động từ không được dùng ở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đào Trung
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)