Thi lọc tháng 8-2013
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Hưng |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Thi lọc tháng 8-2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Quế Võ 1
---------------
19-8-2013
thi thử đại học lần 1 năm 2013 -2014
Môn thi: Hóa học 11
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
(50 câu trắc nghiệm)
(Đề thi gồm 4 trang)
Họ tên thí sinh:..............................................................; SBD:.......................................................................
( Cho nguyên tử khối : O= 8, H=1,Fe=56, Cu= 64, Na= 23,K= 39, Mn= 55, S=32,C=12, Cl=35,5,Br=80, Ba=137, N=14 )
Câu 1: Hòa tan 16,8g hỗn hợp gồm 2 muối M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Kim loại kiềm đó là:
A. Li B. Na C. Rb D. K
Câu 2: Khi nung nóng 22,12 gam kalipemanganat thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, nóng (dư). Tính thể tích khí Cl2 thu được (ở đktc).
A. V = 7,84 lít B. V = 6,496 lít C. V = 5,152 lít D. V = 4,48 lít
Câu 3: Cho phản ứng N2(k) +3H2(k) ⇄ 2NH3(k) ∆H = -92 kJ (ở 450oC, 300 atm ).
Để cân bằng chuyển dịch về phía phân huỷ NH3 ta áp dụng yếu tố:
A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất B. giảm nhiệt độ và tăng áp suất
C. tăng nhiệt độ và tăng áp suất D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất
Câu 4: Đổ 200 ml dung dịch A (Na+ 1M, K+ 1M, Cl- và Br-) vào 200 ml dung dịch B (Ag+, NO3- 2M và F- 2M), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch C. Thêm 23,8 gam KBr vào C thu được thêm m1 gam kết tủa. Trong (m + m1) gam kết tủa thì 2 loại kết tủa có tỉ lệ mol 1:1. Nồng độ của Cl- và Br- là:
A. 1M và 1M B. 1,75M và 0,25M
C. 1,5M và 0,5M D. 1,25M và 0,75M
Câu 5: Trong các dung dịch sau : Ca(OH)2, BaCl2, Br2, H2S. Số dung dịch dùng để phân biệt được 2 khí CO2 và SO2 là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Có các dung dịch loãng cùng nồng độ sau: Na2CO3 (1); H2SO4 (2); HCl (3); KNO3 (4); AlCl3 (5). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là:
A. (2), (1), (5), (3), (4) B. (1), (4), (3), (2), (5)
C. (1), (4), (5), (3), (2) D. (2), (3), (5), (4), (1)
Câu 7: Dãy gồm các chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch nước Brom?
A. KI, NH3, Fe2(SO4)3 B. HF, H2S, NaOH
C. CuO, KCl, SO2 D. H2S, SO2, NH3
Câu 8: Cho phản ứng oxi hóa - khử sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O. Với tỉ lệ mol giữa N2 và N2O = 2:3 và hệ số là các số nguyên tối giản, thì hệ số của HNO3 trong phản ứng là:
A. 142 B. 162 C. 24 D. 22
Câu 9: Sục khí SO2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3 đặc, Ca(OH)2, H2S, KMnO4, Cl2, H2SO4 đặc. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra và số phản ứng trong đó SO2 bị oxi hóa lần lượt là :
A. 4 - 3 B. 4 - 1 C. 5 - 3 D. 5 - 1
Câu 10: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 2M và Ca(OH)2 0,5M thu được dung dịch X và m gam kết tủa.Tính
---------------
19-8-2013
thi thử đại học lần 1 năm 2013 -2014
Môn thi: Hóa học 11
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
(50 câu trắc nghiệm)
(Đề thi gồm 4 trang)
Họ tên thí sinh:..............................................................; SBD:.......................................................................
( Cho nguyên tử khối : O= 8, H=1,Fe=56, Cu= 64, Na= 23,K= 39, Mn= 55, S=32,C=12, Cl=35,5,Br=80, Ba=137, N=14 )
Câu 1: Hòa tan 16,8g hỗn hợp gồm 2 muối M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Kim loại kiềm đó là:
A. Li B. Na C. Rb D. K
Câu 2: Khi nung nóng 22,12 gam kalipemanganat thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, nóng (dư). Tính thể tích khí Cl2 thu được (ở đktc).
A. V = 7,84 lít B. V = 6,496 lít C. V = 5,152 lít D. V = 4,48 lít
Câu 3: Cho phản ứng N2(k) +3H2(k) ⇄ 2NH3(k) ∆H = -92 kJ (ở 450oC, 300 atm ).
Để cân bằng chuyển dịch về phía phân huỷ NH3 ta áp dụng yếu tố:
A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất B. giảm nhiệt độ và tăng áp suất
C. tăng nhiệt độ và tăng áp suất D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất
Câu 4: Đổ 200 ml dung dịch A (Na+ 1M, K+ 1M, Cl- và Br-) vào 200 ml dung dịch B (Ag+, NO3- 2M và F- 2M), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch C. Thêm 23,8 gam KBr vào C thu được thêm m1 gam kết tủa. Trong (m + m1) gam kết tủa thì 2 loại kết tủa có tỉ lệ mol 1:1. Nồng độ của Cl- và Br- là:
A. 1M và 1M B. 1,75M và 0,25M
C. 1,5M và 0,5M D. 1,25M và 0,75M
Câu 5: Trong các dung dịch sau : Ca(OH)2, BaCl2, Br2, H2S. Số dung dịch dùng để phân biệt được 2 khí CO2 và SO2 là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Có các dung dịch loãng cùng nồng độ sau: Na2CO3 (1); H2SO4 (2); HCl (3); KNO3 (4); AlCl3 (5). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là:
A. (2), (1), (5), (3), (4) B. (1), (4), (3), (2), (5)
C. (1), (4), (5), (3), (2) D. (2), (3), (5), (4), (1)
Câu 7: Dãy gồm các chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch nước Brom?
A. KI, NH3, Fe2(SO4)3 B. HF, H2S, NaOH
C. CuO, KCl, SO2 D. H2S, SO2, NH3
Câu 8: Cho phản ứng oxi hóa - khử sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O. Với tỉ lệ mol giữa N2 và N2O = 2:3 và hệ số là các số nguyên tối giản, thì hệ số của HNO3 trong phản ứng là:
A. 142 B. 162 C. 24 D. 22
Câu 9: Sục khí SO2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3 đặc, Ca(OH)2, H2S, KMnO4, Cl2, H2SO4 đặc. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra và số phản ứng trong đó SO2 bị oxi hóa lần lượt là :
A. 4 - 3 B. 4 - 1 C. 5 - 3 D. 5 - 1
Câu 10: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 2M và Ca(OH)2 0,5M thu được dung dịch X và m gam kết tủa.Tính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Hưng
Dung lượng: 124,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)