Thi HSG tinh

Chia sẻ bởi Phạm Bá Linh | Ngày 15/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Thi HSG tinh thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ LỚP 9 THCS
Khoá thi ngày 18 tháng 3 năm 2008
Môn thi: Vật Lí.
Thời gian làm bài: 150 phút.
Câu 1. (2 điểm)
Trên một đại lộ có một đoàn xe con diễu hành, khoảng cách giữa các xe bằng nhau. Một cảnh sát giao thông đi xe mô tô cùng chiều với đoàn xe và nhận thấy rằng: nếu xe của anh ta có vận tốc v1 = 32km/h thì cứ sau t1 = 15s các xe con lại vượt qua anh ta, còn nếu vận tốc xe của anh là v2 = 40km/h thì cứ sau mỗi thời gian t2 = 25s anh lại vượt qua từng xe của đoàn. Hãy xác định vận tốc của đoàn xe con và khoảng cách các xe trong đoàn.
Câu 2.(2,5 đ) Trong một bình cách nhiệt có chứa một lượng nước m1 ở nhiệt độ t1 = 400C. Người ta thả một lượng nước đá m2 ở nhiệt độ t2 = 00C vào bình. Khi cân bằng nhiệt, trong bình có m = 2,5kg nước ở nhiệt độ t3 = 100C.
Xác định m1 và m2.
Sau đó đặt vào bình này một dây nung có công suất không đổi, thấy rằng sau khoảng thời gian 15 phút thì nước sôi. Hỏi sau bao lâu nữa thì một nữa lượng nước trong bình sẽ hoá hơi hết? Biết nhiệt nóng chảy của nước đá, nhiệt dung riêng và nhiệt hoá hơi (Là nhiệt lượng cần thiết để 1kg nước hoá thành hơi hoàn toàn) của nước lần lượt là:  = 3,36.105 J/kg, C = 4200J/kg.K, L = 2,3.106J/kg. Bỏ qua sự hoá hơi của nước trước khi sôi.
Câu 3.(2,5 đ)
Hai vật phẳng nhỏ A1B1 và A2B2 giống nhau đặt cách nhau 45cm cùng vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ như hình 1. Biết hai ảnh của hai vật ở cùng một vị trí, ảnh của A1B1 là ảnh thật, ảnh của A2B2 là ảnh ảo và dài gấp hai lần ảnh của A1B1. Hãy:
Vẽ các tia sáng để xác định
ảnh của các vật đó trên cùng B1 L B2
một hình (không cần lí giải)
Xác định khoảng cáh từ A1B1
đến quang tâm của thấu kính. A1 O A2
Tìm khoảng cách từ tiêu điểm
đến thấu kính (tiêu cự thấu kính). Hình 1.
Câu 4.(3 đ)
Cho mạch điện như hình 2, trong đó hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi là U = 7V, các điện trở R1 = 3, R2 = 6, AB là một sợi dây dẫn chiều dài  = 1,5m; tiết diện là S = 0,1mm2, có điện trở suất  = 4.10-7 m. Điện trở của các dây nối và Ampekế không đáng kể.
Tính điện trở R của dây AB.
Dịch chuyển con chạy C đến vị trí sao cho AC = BC, tính cường độ dòng điện qua Ampekế.
Xác định vị trí C để dòng diện qua U
Ampekế từ D đến C có cường độ A. R1 D R2

A


A C B
Hình 2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Bá Linh
Dung lượng: 39,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)