Thi HSG Lý 9 (có đáp án)
Chia sẻ bởi Bùi Đức Thụ |
Ngày 15/10/2018 |
12
Chia sẻ tài liệu: Thi HSG Lý 9 (có đáp án) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN MAI SƠN
PHÒNG GD ĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN - LỚP 9 THCS
Môn: Vật Lý
(Thời gian 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (4 điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa còn lại đi với vận tốc v2 nào đó. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8 km/h. Hãy tính vận tốc v2?
Bài 2: (4 điểm)
Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350 C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150 C? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.độ. Điểm sôi của nước là 1000C.
Bài 3: (6 điểm)
Cho mạch điện như hình sơ đồ hình vẽ, với:
R1 = R2 = 6Ω
R3 = 12Ω
Cho biết cường độ dòng điện qua R3 là I3 = 0,5A. Vôn kế cũng có điện trở nào đó. Hiệu điện thế cho bởi nguồn điện có giá trị không đổi là U0.
Tìm giá trị của U0?
Vôn kế chỉ bao nhiêu?
Thay vôn kế nói trên bằng vôn kế khác thì vôn kế thứ hai đó chỉ bao nhiêu?
Tháo vôn kế ra, rồi mắc nó song song với R1 thì cường độ dòng điện I3 sẽ tăng hay giảm?
Bài 4: (4,5 điểm)
Khi đặt một vật cách thấu kính hội tụ một khoảng 40 cm, ảnh của vật là ảnh ảo và lớn hơn vật 3 lần.
Tính khoảng cách giữa ảnh và thấu kính.
Tính tiêu cự của thấu kính.
( Khi tính toán chỉ dùng các tam giác đồng dạng)
Bài 5: (1,5 điểm)
Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 12Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài . Xác định giá trị điện trở của dây dẫn mới này?
Hết.
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN - LỚP 9 THCS
Môn: Vật Lý
Nội dung
Biểu điểm
Ghi chú
Bài 1: (4 điểm)
Có thể biểu thị tóm tắt bài toán theo hình vẽ sau:
Tóm tắt:
s1 = s2 = s
v1 = 12km/h
vtb = 8 km/h
v2 = ?
Phần này không tham gia đánh giá cho điểm
Giải
Gọi s là chiều dài nửa quãng đường. Điều kiện s Q+
Thời gian đi hết s với vận tốc v1 = 12km/h là:
Thời gian đi hết s với vận tốc v2 là
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường :
Vậy vận tốc của người đi xe đạp ở ½ quãng đường sau là 6km/h.
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
Bài 2: (4 điểm)
Tóm tắt:
V = 100 lít m = 100 kg
t1 = 350 C.
t2 = 150 C.
t3 = 1000 C.
c = 4190J/kg.độ.
Bài giải
Gọi x là khối lượng nước ở 150 C, đơn vị kg. Điều kiện x > 0, vậy suy ra khối lượng nước ở 1000 C là: 100 – x (kg).
Nhiệt lượng nước ở 1000 C toả ra khi hạ xuống 350 C là:
= ( 100 – x ).4190. (100 – 35)
Nhiệt lượng nước thu vào khi ở nhiệt độ 150 C tăng lên 350 C là:
= x.4190. (35– 15)
Vì nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng toả ra nên ta có:
Q1 = Q2
( 100 – x ).4190. (100 – 35) = x.4190. (35– 15)
Giải phương trình trên ta được x = 76,5 kg.
Kết luận:
Vậy lượng nước ở 150 C là 76,5 kg và lượng nước ở 1000 C là 23,5 kg.
Vậy phải đổ thêm 23,5 kg nước đang sôi vào 76,5 kg nước ở 150 C thì được 100 kg nước ở nhiệt độ 350 C.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
PHÒNG GD ĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN - LỚP 9 THCS
Môn: Vật Lý
(Thời gian 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (4 điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa còn lại đi với vận tốc v2 nào đó. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8 km/h. Hãy tính vận tốc v2?
Bài 2: (4 điểm)
Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350 C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150 C? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.độ. Điểm sôi của nước là 1000C.
Bài 3: (6 điểm)
Cho mạch điện như hình sơ đồ hình vẽ, với:
R1 = R2 = 6Ω
R3 = 12Ω
Cho biết cường độ dòng điện qua R3 là I3 = 0,5A. Vôn kế cũng có điện trở nào đó. Hiệu điện thế cho bởi nguồn điện có giá trị không đổi là U0.
Tìm giá trị của U0?
Vôn kế chỉ bao nhiêu?
Thay vôn kế nói trên bằng vôn kế khác thì vôn kế thứ hai đó chỉ bao nhiêu?
Tháo vôn kế ra, rồi mắc nó song song với R1 thì cường độ dòng điện I3 sẽ tăng hay giảm?
Bài 4: (4,5 điểm)
Khi đặt một vật cách thấu kính hội tụ một khoảng 40 cm, ảnh của vật là ảnh ảo và lớn hơn vật 3 lần.
Tính khoảng cách giữa ảnh và thấu kính.
Tính tiêu cự của thấu kính.
( Khi tính toán chỉ dùng các tam giác đồng dạng)
Bài 5: (1,5 điểm)
Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 12Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài . Xác định giá trị điện trở của dây dẫn mới này?
Hết.
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN - LỚP 9 THCS
Môn: Vật Lý
Nội dung
Biểu điểm
Ghi chú
Bài 1: (4 điểm)
Có thể biểu thị tóm tắt bài toán theo hình vẽ sau:
Tóm tắt:
s1 = s2 = s
v1 = 12km/h
vtb = 8 km/h
v2 = ?
Phần này không tham gia đánh giá cho điểm
Giải
Gọi s là chiều dài nửa quãng đường. Điều kiện s Q+
Thời gian đi hết s với vận tốc v1 = 12km/h là:
Thời gian đi hết s với vận tốc v2 là
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường :
Vậy vận tốc của người đi xe đạp ở ½ quãng đường sau là 6km/h.
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
Bài 2: (4 điểm)
Tóm tắt:
V = 100 lít m = 100 kg
t1 = 350 C.
t2 = 150 C.
t3 = 1000 C.
c = 4190J/kg.độ.
Bài giải
Gọi x là khối lượng nước ở 150 C, đơn vị kg. Điều kiện x > 0, vậy suy ra khối lượng nước ở 1000 C là: 100 – x (kg).
Nhiệt lượng nước ở 1000 C toả ra khi hạ xuống 350 C là:
= ( 100 – x ).4190. (100 – 35)
Nhiệt lượng nước thu vào khi ở nhiệt độ 150 C tăng lên 350 C là:
= x.4190. (35– 15)
Vì nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng toả ra nên ta có:
Q1 = Q2
( 100 – x ).4190. (100 – 35) = x.4190. (35– 15)
Giải phương trình trên ta được x = 76,5 kg.
Kết luận:
Vậy lượng nước ở 150 C là 76,5 kg và lượng nước ở 1000 C là 23,5 kg.
Vậy phải đổ thêm 23,5 kg nước đang sôi vào 76,5 kg nước ở 150 C thì được 100 kg nước ở nhiệt độ 350 C.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Đức Thụ
Dung lượng: 157,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)