Thi hsg li 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Tuyên |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: thi hsg li 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
----
sở giáo dục - đào tạo
kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên
Môn thi : Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Bài 1: (2,0 điểm)
Có ba xe chuyển động đều trên đường thẳng AB dài 200 km. Xe thứ nhất đi từ A lúc 8 giờ sáng để tới B với vận tốc v1 = 20 km/h. Xe thứ hai cũng đi từ A đến B khởi hành lúc 9 giờ sáng với vận tốc v2. Xe thứ ba khởi hành từ B lúc 10 giờ sáng để về A với vận tốc v3.
a.Tính độ lớn các vận tốc v2,v3 để ba xe cùng gặp nhau tại điểm cách A là 150 km.
b. Hỏi ba xe gặp nhau lúc mấy giờ.
Bài 2: (2,0 điểm)
Một khối nước đá có khối lượng m1 = 2 kg ở nhiệt độ t1 = -.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá trên biến thành hơi hoàn toàn ở 1000C. Cho nhiệt dung riêng của nước đá là C1= 2100 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là
C2 = 4200 J/kg.K ; nhiệt nóng chảy của nước đá ( =3,4.105 J/kg , nhiệt hoá hơi của nước là
L = 2,3.106 J/kg.
b. Bỏ khối nước đá trên vào một bình nhôm chứa nước ở nhiệt độ t2 = 500C, sau khi có cân bằng nhiệt thấy còn sót lại 100g nước đá chưa tan hết. Tính lượng nước đã có trong bình. Biết bình nhôm có khối lượng m3 = 500g và C3 = 880 J/kg.K. Bỏ qua hao phí nhiệt ra môi trường.
Bài 3: (2,0 điểm)
Một vật sáng AB cao 3 cm đặt song song với một màn chắn và cách màn M một khoảng 160cm. Trong khoảng giữa vật sáng và màn có một thấu kính có tiêu cự 30 cm được đặt sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với vật AB (A trên trục chính) và thu được ảnh của vật rõ nét trên màn.
a. Xác định loại thấu kính, vị trí của thấu kính . Dựng ảnh của vật.
b. Tính độ lớn của ảnh
c. Nếu dịch vật sáng AB tới cách màn một khoảng 100 cm.
Hãy chứng minh không có vị trí nào của thấu kính cho ảnh rõ nét
trên màn.
Bài 4: (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình 1 . Hiệu điện thế UAB = 220V. Điện trở R = 90,1 (, điện trở các am pe kế đều bằng nhau và bằng 10(. Điện trở các vôn kế bằng nhau. Bỏ qua điện trở khoá K và dây nối. Khi K mở số chỉ vôn kế V1 chỉ giá trị gấp 100 lần số chỉ vôn kế V2. Tính số chỉ các đồng hồ vôn kế,
am pe kế khi khoá K mở và đóng.
Bài 5: ( 1,5 điểm)
Cho sơ đồ như hình 2. Nếu đặt vào hai điểm B, O một hiệu điện thế UBO = 3V thì vôn kế mắc vào D và O chỉ U1 = 2V. Nếu thay vôn kế bằng am pe kế thì am pe kế chỉ 0,12 A. Bỏ am pe kế, đặt vào D, O hiệu điện thế UDO = 3V còn vôn kế mắc vào B,O thì vôn kế chỉ U2 = 2V. Hãy xác định các giá trị R1, R2, R3 ( coi các đồng hồ đo là lý tưởng).
----------- Hết ----------
Họ và tên thí sinh:……………………………. Số báo danh:………………….
Chữ ký giám thị số 1 ………………………… Chữ ký giám thị số 2 ...…….....
sở giáo dục - đào tạo
kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên
Môn thi : Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Bài 1: (2,0 điểm)
Có ba xe chuyển động đều trên đường thẳng AB dài 200 km. Xe thứ nhất đi từ A lúc 8 giờ sáng để tới B với vận tốc v1 = 20 km/h. Xe thứ hai cũng đi từ A đến B khởi hành lúc 9 giờ sáng với vận tốc v2. Xe thứ ba khởi hành từ B lúc 10 giờ sáng để về A với vận tốc v3.
a.Tính độ lớn các vận tốc v2,v3 để ba xe cùng gặp nhau tại điểm cách A là 150 km.
b. Hỏi ba xe gặp nhau lúc mấy giờ.
Bài 2: (2,0 điểm)
Một khối nước đá có khối lượng m1 = 2 kg ở nhiệt độ t1 = -.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá trên biến thành hơi hoàn toàn ở 1000C. Cho nhiệt dung riêng của nước đá là C1= 2100 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là
C2 = 4200 J/kg.K ; nhiệt nóng chảy của nước đá ( =3,4.105 J/kg , nhiệt hoá hơi của nước là
L = 2,3.106 J/kg.
b. Bỏ khối nước đá trên vào một bình nhôm chứa nước ở nhiệt độ t2 = 500C, sau khi có cân bằng nhiệt thấy còn sót lại 100g nước đá chưa tan hết. Tính lượng nước đã có trong bình. Biết bình nhôm có khối lượng m3 = 500g và C3 = 880 J/kg.K. Bỏ qua hao phí nhiệt ra môi trường.
Bài 3: (2,0 điểm)
Một vật sáng AB cao 3 cm đặt song song với một màn chắn và cách màn M một khoảng 160cm. Trong khoảng giữa vật sáng và màn có một thấu kính có tiêu cự 30 cm được đặt sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với vật AB (A trên trục chính) và thu được ảnh của vật rõ nét trên màn.
a. Xác định loại thấu kính, vị trí của thấu kính . Dựng ảnh của vật.
b. Tính độ lớn của ảnh
c. Nếu dịch vật sáng AB tới cách màn một khoảng 100 cm.
Hãy chứng minh không có vị trí nào của thấu kính cho ảnh rõ nét
trên màn.
Bài 4: (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình 1 . Hiệu điện thế UAB = 220V. Điện trở R = 90,1 (, điện trở các am pe kế đều bằng nhau và bằng 10(. Điện trở các vôn kế bằng nhau. Bỏ qua điện trở khoá K và dây nối. Khi K mở số chỉ vôn kế V1 chỉ giá trị gấp 100 lần số chỉ vôn kế V2. Tính số chỉ các đồng hồ vôn kế,
am pe kế khi khoá K mở và đóng.
Bài 5: ( 1,5 điểm)
Cho sơ đồ như hình 2. Nếu đặt vào hai điểm B, O một hiệu điện thế UBO = 3V thì vôn kế mắc vào D và O chỉ U1 = 2V. Nếu thay vôn kế bằng am pe kế thì am pe kế chỉ 0,12 A. Bỏ am pe kế, đặt vào D, O hiệu điện thế UDO = 3V còn vôn kế mắc vào B,O thì vôn kế chỉ U2 = 2V. Hãy xác định các giá trị R1, R2, R3 ( coi các đồng hồ đo là lý tưởng).
----------- Hết ----------
Họ và tên thí sinh:……………………………. Số báo danh:………………….
Chữ ký giám thị số 1 ………………………… Chữ ký giám thị số 2 ...…….....
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Tuyên
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)