THI HSG HÓA 9
Chia sẻ bởi Trương Hoàng Nam |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: THI HSG HÓA 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NINH HẢI
TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN HÓA 9
THỜI GIAN 150ph ( Không kể thời gian chép – phát đề )
ĐỀ:
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Na2CO3 + A NaCl + B + C
b) B + D E
c) E + G Na2SO4 + B + C.
Hãy tìm công thức các chất: A, B, C, D, E, G. (1,5đ)
2. Cho hỗn hợp gồm SiO2, Al2O3, Fe2O3. Trình bày phương pháp hóa học để tách được từng oxyt tinh khiết. Viết các phương trình. (1,5đ)
3. Chứng minh công thức liên hệ giữa C% và CM:
CM = C%. (1đ)
4. Trộn 50 (g) dung dịch NaOH 12% với 20 (g) dung dịch NaOH 40% thu được dung dịch có khối lượng riêng D = 1,225 (g/ml). Tính C% và CM của dung dịch thu được. (1đ)
5. Để hòa tan 8 (g) oxyt FexOy cần 104,28 (ml) dung dịch HCl 10% (D = 1,05 g/ml). Xác định công thức của oxyt sắt. (1,5đ)
6. Cho 365 (g) dung dịch HCl ( dung dịch A) tác dụng vừa đủ với 307 (g) dung dịch Na2CO3 (dung dịch B). Sau phản ưng thu được một dung dịch muối có nồng độ 9%. Xác địng nồng độ phần trăm của dung dịch A và dung dịch B. (2đ)
7. Ngâm một lá nhôm trong 250 ml dung dịch AgNO3 0,24M. Sau một thời gian phản ứng người ta nhận thấy khối lượng lá nhôm tăng thêm 2,97 g.
a) Tính lượng nhôm tham gia phản ứng và lượng bạc sinh ra.
b) Tính CM các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. (1,5 đ)
( Thí sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn )
Người ra đề
Trương Thị Diệu Hạnh
ĐÁP ÁN
Hoàn thành phương trình:
a) Na2CO3 + 2 HCl 2 NaCl + CO2 + H2O (0,5 đ)
b) CO2 + NaOH NaHCO3 (0,5 đ)
c) 2 NaHCO3 + H2SO4 Na2 SO4 + 2 CO2 + 2 H2O (0,5 đ)
A là HCl, B là CO2, C là H2O, D là NaOH, E là NaHCO3, G là H2SO4
2. Hòa tan hỗn hợp oxyt trên vào axitclohydric dư. SiO2 không tham gia phản ứng. Ta tách được SiO2
Phần nước thu được ở trên cho phản ứng với NaOH dư thu được kết tủa Fe(OH)3
AlCl3 + 3 NaOH Al(OH)3 + 3 NaCl
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2 H2O
FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3 NaCl
Lọc kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao thu được Fe2O3.
2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O ( 0,5 đ)
Phần nước lọc thu được sau khi cho CO2 dư vào ta thu được Al(OH)3
2 NaAlO2 + 3 H2O + CO2 2 Al(OH)3 + Na2CO3
Lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao ta thu được Al2O3
2 Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O (0,5 đ)
3. C% = .100 (1)
mdd = V.D (2)
CM = .1000 (3)
Thế (2) và (3) vào (1) ta được:
C% = .100 n = (4)
m = n.M (5)
Thế (5) vào (3) : CM = (1đ)
4. Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
Giải p.trình ta được: C% = 20% (0,5đ)
CM = (0,5đ)
5. P.trình: FexOy + 2y HCl xFeCl2y/x + yH2O (0,5đ)
mdd HCl = 104,28.1,05 = 109,494 (g)
mHCl = = 10,95
nHCl = = 0,3 (mol)
=
Giải p.trình ta được: 1,4 y = 2,1x
x 1 2 3 (1đ)
y 1,5 3 4,5
Vậy công thức của oxyt là Fe2O3
6. Gọi nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN HÓA 9
THỜI GIAN 150ph ( Không kể thời gian chép – phát đề )
ĐỀ:
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Na2CO3 + A NaCl + B + C
b) B + D E
c) E + G Na2SO4 + B + C.
Hãy tìm công thức các chất: A, B, C, D, E, G. (1,5đ)
2. Cho hỗn hợp gồm SiO2, Al2O3, Fe2O3. Trình bày phương pháp hóa học để tách được từng oxyt tinh khiết. Viết các phương trình. (1,5đ)
3. Chứng minh công thức liên hệ giữa C% và CM:
CM = C%. (1đ)
4. Trộn 50 (g) dung dịch NaOH 12% với 20 (g) dung dịch NaOH 40% thu được dung dịch có khối lượng riêng D = 1,225 (g/ml). Tính C% và CM của dung dịch thu được. (1đ)
5. Để hòa tan 8 (g) oxyt FexOy cần 104,28 (ml) dung dịch HCl 10% (D = 1,05 g/ml). Xác định công thức của oxyt sắt. (1,5đ)
6. Cho 365 (g) dung dịch HCl ( dung dịch A) tác dụng vừa đủ với 307 (g) dung dịch Na2CO3 (dung dịch B). Sau phản ưng thu được một dung dịch muối có nồng độ 9%. Xác địng nồng độ phần trăm của dung dịch A và dung dịch B. (2đ)
7. Ngâm một lá nhôm trong 250 ml dung dịch AgNO3 0,24M. Sau một thời gian phản ứng người ta nhận thấy khối lượng lá nhôm tăng thêm 2,97 g.
a) Tính lượng nhôm tham gia phản ứng và lượng bạc sinh ra.
b) Tính CM các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. (1,5 đ)
( Thí sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn )
Người ra đề
Trương Thị Diệu Hạnh
ĐÁP ÁN
Hoàn thành phương trình:
a) Na2CO3 + 2 HCl 2 NaCl + CO2 + H2O (0,5 đ)
b) CO2 + NaOH NaHCO3 (0,5 đ)
c) 2 NaHCO3 + H2SO4 Na2 SO4 + 2 CO2 + 2 H2O (0,5 đ)
A là HCl, B là CO2, C là H2O, D là NaOH, E là NaHCO3, G là H2SO4
2. Hòa tan hỗn hợp oxyt trên vào axitclohydric dư. SiO2 không tham gia phản ứng. Ta tách được SiO2
Phần nước thu được ở trên cho phản ứng với NaOH dư thu được kết tủa Fe(OH)3
AlCl3 + 3 NaOH Al(OH)3 + 3 NaCl
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2 H2O
FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3 NaCl
Lọc kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao thu được Fe2O3.
2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O ( 0,5 đ)
Phần nước lọc thu được sau khi cho CO2 dư vào ta thu được Al(OH)3
2 NaAlO2 + 3 H2O + CO2 2 Al(OH)3 + Na2CO3
Lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao ta thu được Al2O3
2 Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O (0,5 đ)
3. C% = .100 (1)
mdd = V.D (2)
CM = .1000 (3)
Thế (2) và (3) vào (1) ta được:
C% = .100 n = (4)
m = n.M (5)
Thế (5) vào (3) : CM = (1đ)
4. Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
Giải p.trình ta được: C% = 20% (0,5đ)
CM = (0,5đ)
5. P.trình: FexOy + 2y HCl xFeCl2y/x + yH2O (0,5đ)
mdd HCl = 104,28.1,05 = 109,494 (g)
mHCl = = 10,95
nHCl = = 0,3 (mol)
=
Giải p.trình ta được: 1,4 y = 2,1x
x 1 2 3 (1đ)
y 1,5 3 4,5
Vậy công thức của oxyt là Fe2O3
6. Gọi nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Hoàng Nam
Dung lượng: 29,02KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)