THI HSG CẤP TRƯỜNG 2011 LÝ 9
Chia sẻ bởi Bùi Đức Thụ |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: THI HSG CẤP TRƯỜNG 2011 LÝ 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT MAI SƠN
TRƯỜNG THCS CHẤT LƯỢNG CAO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN VẬT LÍ - LỚP 9
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Bài 1: (4,5 điểm) Ca nô đi ngược dòng qua điểm A thì gặp một bè gỗ trôi xuôi. Ca nô đi tiếp 40 phút, do hỏng máy nên bị trôi theo dòng nước. Sau 10 phút sửa xong máy, ca nô quay lại đuổi theo bè và gặp bè tại B. Cho biết AB = 4,5km, công suất của ca nô không đổi trong suốt quá trình chuyển động. Tính vận tốc của bè gỗ.
Bài 2: (4 điểm) Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 100g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 100C .Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m = 200g được nung nóng tới nhiệt độ t2 = 1200C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là
t = 140C.(Bỏ qua nhiệt hao phí ra môi trường ngoài). Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim. Cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là c1 = 900J/kgK,
c2 = 4200J/kgK, c3 = 230/kgK.
Bài 3: (3,5 điểm) Hai vật A và B được treo dưới hai đĩa cân của một cân có tay đòn bằng nhau. Vật B có khối lượng 100g và khối lượng riêng 8800kg/m3 và cân bằng với vật A. Người ta nhúng chìm đồng thời vật A trong nước và vật B trong một chất lỏng có khối lượng riêng 835 kg/m3 thì cân vẫn thăng bằng.
Xác định khối lượng riêng của vật A..
Bài 4: (6 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là không đổi.
a. Chứng minh rằng:
Nếu dòng điện qua am pe kế IA = 0 thì = .
b. Cho U = 6V, R1 = 3, R2 = R3 = R4 = 6. Điện trở am pe kế nhỏ không đáng kể. Xác định chiều dòng điện qua ampe kế và số chỉ của nó?
c. Thay am pe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu? cực dương của vôn kế mắc vào điểm C hay D.
Câu 5 : (2 điểm) Đặt một gương phẳng tròn có đường kính 4 cm nằm ngang trên nền nhà, mặt phản xạ hướng lên trên. Nền nhà cách trần 4m. Một điểm sáng S đặt trong khoảng từ trần nhà đến gương và cách gương 80 cm. phát ra chùm tia tới gương cho chùm tia phản xạ tạo thành 1 hình tròn sáng trên trần nhà.
a) Vẽ đường đi của chùm tia tới và chùm tia phản xạ
b) Tính diện tích hình tròn trên trần nhà.
PHÒNG GD&ĐT MAI SƠN
TRƯỜNG THCS CHẤT LƯỢNG CAO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN VẬT LÍ 9
Câu
Nội dung
Điểm
Tổng
1
Gọi vận tốc của ca nô đối với nước là v1
Vận tốc của bè cũng là vận tốc của dòng nước là v2
A là điểm ca nô gặp bè lần 1; C là điểm ca nô bị hỏng; B là điểm ca nô gặp bè lần 2.
Trong thời gian t1 = 40 phút = h , ca nô và bè đi được quãng đường lần lượt là: S1 = (v1 – v2 ).t1 = (v1- v2) ; S2 = v2.t1 = v2
Trong thời gian t2 = 10phút = h, ca nô và bè cùng trôi theo dòng nước được quãng đường: S1’ = S2’ = v2 .t2 = v2
Trong thời gian t quay lại đuổi theo bè, ca nô và bè đi được quãng đường lần lượt là: S1" = (v1 + v2)t ; S2" = v2.t Theo đề bài ta có: S2 + S2` + S2" = AB
Hay: v2 + v2 + v2.t = 4,5 ( v2 + v2 t = 4,5 (1)
Mặt khác : S1" + S1` - S1 = 4,5
Hay (v1+ v2)t + v2 - (v1 – v2) = 4,5
( v1.t + v2 t +v2 - vb = 4,5 (
TRƯỜNG THCS CHẤT LƯỢNG CAO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN VẬT LÍ - LỚP 9
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Bài 1: (4,5 điểm) Ca nô đi ngược dòng qua điểm A thì gặp một bè gỗ trôi xuôi. Ca nô đi tiếp 40 phút, do hỏng máy nên bị trôi theo dòng nước. Sau 10 phút sửa xong máy, ca nô quay lại đuổi theo bè và gặp bè tại B. Cho biết AB = 4,5km, công suất của ca nô không đổi trong suốt quá trình chuyển động. Tính vận tốc của bè gỗ.
Bài 2: (4 điểm) Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 100g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 100C .Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m = 200g được nung nóng tới nhiệt độ t2 = 1200C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là
t = 140C.(Bỏ qua nhiệt hao phí ra môi trường ngoài). Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim. Cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là c1 = 900J/kgK,
c2 = 4200J/kgK, c3 = 230/kgK.
Bài 3: (3,5 điểm) Hai vật A và B được treo dưới hai đĩa cân của một cân có tay đòn bằng nhau. Vật B có khối lượng 100g và khối lượng riêng 8800kg/m3 và cân bằng với vật A. Người ta nhúng chìm đồng thời vật A trong nước và vật B trong một chất lỏng có khối lượng riêng 835 kg/m3 thì cân vẫn thăng bằng.
Xác định khối lượng riêng của vật A..
Bài 4: (6 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là không đổi.
a. Chứng minh rằng:
Nếu dòng điện qua am pe kế IA = 0 thì = .
b. Cho U = 6V, R1 = 3, R2 = R3 = R4 = 6. Điện trở am pe kế nhỏ không đáng kể. Xác định chiều dòng điện qua ampe kế và số chỉ của nó?
c. Thay am pe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu? cực dương của vôn kế mắc vào điểm C hay D.
Câu 5 : (2 điểm) Đặt một gương phẳng tròn có đường kính 4 cm nằm ngang trên nền nhà, mặt phản xạ hướng lên trên. Nền nhà cách trần 4m. Một điểm sáng S đặt trong khoảng từ trần nhà đến gương và cách gương 80 cm. phát ra chùm tia tới gương cho chùm tia phản xạ tạo thành 1 hình tròn sáng trên trần nhà.
a) Vẽ đường đi của chùm tia tới và chùm tia phản xạ
b) Tính diện tích hình tròn trên trần nhà.
PHÒNG GD&ĐT MAI SƠN
TRƯỜNG THCS CHẤT LƯỢNG CAO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN VẬT LÍ 9
Câu
Nội dung
Điểm
Tổng
1
Gọi vận tốc của ca nô đối với nước là v1
Vận tốc của bè cũng là vận tốc của dòng nước là v2
A là điểm ca nô gặp bè lần 1; C là điểm ca nô bị hỏng; B là điểm ca nô gặp bè lần 2.
Trong thời gian t1 = 40 phút = h , ca nô và bè đi được quãng đường lần lượt là: S1 = (v1 – v2 ).t1 = (v1- v2) ; S2 = v2.t1 = v2
Trong thời gian t2 = 10phút = h, ca nô và bè cùng trôi theo dòng nước được quãng đường: S1’ = S2’ = v2 .t2 = v2
Trong thời gian t quay lại đuổi theo bè, ca nô và bè đi được quãng đường lần lượt là: S1" = (v1 + v2)t ; S2" = v2.t Theo đề bài ta có: S2 + S2` + S2" = AB
Hay: v2 + v2 + v2.t = 4,5 ( v2 + v2 t = 4,5 (1)
Mặt khác : S1" + S1` - S1 = 4,5
Hay (v1+ v2)t + v2 - (v1 – v2) = 4,5
( v1.t + v2 t +v2 - vb = 4,5 (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Đức Thụ
Dung lượng: 214,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)