Thi HSG
Chia sẻ bởi Lê Văn Dũng |
Ngày 12/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Thi HSG thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN, LỚP 9 VÒNG 2 Năm học 2008 – 2009.
Môn: Địa lý Thời gian: 90 phút, không tính thời gian phát đề.
( Đề chính thức)
Câu 1: ( 6 điểm)
Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng Việt Nam:
Năm
1943
1983
2007
Diện tích rừng ( triệu ha)
14,3
7,2
12,7
1.Biết diện tích phần đất liền và hải đảo của cả nước khoảng 33,1 triệu ha, hãy tính độ che phủ rừng nước ta ( % ) trong các năm nói trên.
2.Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng thời kỳ 1943 – 2007.
3.Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng và các biện pháp bảo vệ rừng nước ta.
Câu 2: ( 3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam ( trang 6- Địa chất khoáng sản ), vẽ lại các ký hiệu và ghi vào bài làm nơi phân bố của mười loại khoáng sản chính theo mẫu sau:
Số
Loại khoáng sản
Kí hiệu trên bản đồ
Nơi phân bố các mỏ chính
1
Than
2
Dầu mỏ
3
Khí đốt
4
Bô xít
5
Sắt
6
Crôm
7
Thiếc
8
Titan
9
Apatit
10
Đá quý
Câu 3: ( 6 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng than Việt Nam
Năm
2000
2003
2004
2005
2006
Sản lượng than( triệu tấn)
11,6
19,3
27,3
34,1
38,8
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng than theo bảng số liệu trên.
Nhận xét sự thay dổi sản lượng than nước ta thời kỳ 2000 – 2006.
Kể tên 3 tỉnh có mỏ than của nước ta.
Câu 4: ( 5 điểm)
Trình bày thế mạnh và tình hình phát triển lâm nghiệp của vùng Duyên hải miền Trung. Nêu những giải pháp để phát triển lâm nghiệp bền vững của vùng.
HẾT
ĐÁP ÁN:Môn ĐỊA LÝ.
Câu 1:
Câu 1
(6 đ)
Tính độ che phủ và nhận xét sự thay đổi diện tích rừng; nêu hậu quả và các biện pháp bảo vệ rừng nước ta.
1.Tính độ che phủ của rừng ( 1.0 điểm)
Yêu cầu tính đúng, tính đủ
( Nếu chỉ tính đúng 1-2 năm cho 0.5 điểm)
1.0
2. Nhận xét ( 2.0 đ)
- Từ năm 1943 đến năm 2007 diện tích rừng suy giảm ( dẫn chứng).
- Hướng thay đổi khác nhau giữa các giai đoạn ( dẫn chứng).
2.0
3.Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng và các biện pháp bảo vệ rừng ( 3.0 đ)
- Hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng:
+ Làm cho hệ sinh thái rừng bị phá hoại, thiên tai ngày càng khắc nghiệt ( lũ lụt, hạn hán…).
+ Làm suy giảm các nguồn lợi kinh tế ( tài nguyên sinh vật, đất đai, các cảnh quan thiên nhiên có giá trị du lịch…).
- Biện pháp bảo vệ rừng: Khai thác, sử dụng hợp lý đi đôi với bảo vệ và phát triển vốn rừng…
2.0
1.0
Câu 2:
Số
Loại khoáng sản
Kí hiệu trên bản đồ
Nơi phân bố các mỏ chính
Nêu đúng mỗi nơi phân bố một loại khoáng sản : 0,25 đ
1
Than
Vẽ đúng các kí hiệu trên bản đồ:0.25 đ
Quảng Ninh
2
Dầu mỏ
Bà Rịa- Vũng Tàu
3
Khí đốt
Thái Bình, Bà Rịa-Vũng Tàu
4
Bô xít
Tây Nguyên
5
Sắt
Hà Giang, Hà Tĩnh
6
Crôm
Thanh Hoá
7
Thiếc
Thái Nguyên
8
Titan
Hà Tĩnh, Bình Định
9
Apatit
Lào Cai
10
Đá quý
Tuyên Quang( Lục Yên)
Câu 3:
Câu 3
(6 đ)
Vẽ biểu đồ, nhận xét sản lượng than
Môn: Địa lý Thời gian: 90 phút, không tính thời gian phát đề.
( Đề chính thức)
Câu 1: ( 6 điểm)
Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng Việt Nam:
Năm
1943
1983
2007
Diện tích rừng ( triệu ha)
14,3
7,2
12,7
1.Biết diện tích phần đất liền và hải đảo của cả nước khoảng 33,1 triệu ha, hãy tính độ che phủ rừng nước ta ( % ) trong các năm nói trên.
2.Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng thời kỳ 1943 – 2007.
3.Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng và các biện pháp bảo vệ rừng nước ta.
Câu 2: ( 3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam ( trang 6- Địa chất khoáng sản ), vẽ lại các ký hiệu và ghi vào bài làm nơi phân bố của mười loại khoáng sản chính theo mẫu sau:
Số
Loại khoáng sản
Kí hiệu trên bản đồ
Nơi phân bố các mỏ chính
1
Than
2
Dầu mỏ
3
Khí đốt
4
Bô xít
5
Sắt
6
Crôm
7
Thiếc
8
Titan
9
Apatit
10
Đá quý
Câu 3: ( 6 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng than Việt Nam
Năm
2000
2003
2004
2005
2006
Sản lượng than( triệu tấn)
11,6
19,3
27,3
34,1
38,8
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng than theo bảng số liệu trên.
Nhận xét sự thay dổi sản lượng than nước ta thời kỳ 2000 – 2006.
Kể tên 3 tỉnh có mỏ than của nước ta.
Câu 4: ( 5 điểm)
Trình bày thế mạnh và tình hình phát triển lâm nghiệp của vùng Duyên hải miền Trung. Nêu những giải pháp để phát triển lâm nghiệp bền vững của vùng.
HẾT
ĐÁP ÁN:Môn ĐỊA LÝ.
Câu 1:
Câu 1
(6 đ)
Tính độ che phủ và nhận xét sự thay đổi diện tích rừng; nêu hậu quả và các biện pháp bảo vệ rừng nước ta.
1.Tính độ che phủ của rừng ( 1.0 điểm)
Yêu cầu tính đúng, tính đủ
( Nếu chỉ tính đúng 1-2 năm cho 0.5 điểm)
1.0
2. Nhận xét ( 2.0 đ)
- Từ năm 1943 đến năm 2007 diện tích rừng suy giảm ( dẫn chứng).
- Hướng thay đổi khác nhau giữa các giai đoạn ( dẫn chứng).
2.0
3.Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng và các biện pháp bảo vệ rừng ( 3.0 đ)
- Hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng:
+ Làm cho hệ sinh thái rừng bị phá hoại, thiên tai ngày càng khắc nghiệt ( lũ lụt, hạn hán…).
+ Làm suy giảm các nguồn lợi kinh tế ( tài nguyên sinh vật, đất đai, các cảnh quan thiên nhiên có giá trị du lịch…).
- Biện pháp bảo vệ rừng: Khai thác, sử dụng hợp lý đi đôi với bảo vệ và phát triển vốn rừng…
2.0
1.0
Câu 2:
Số
Loại khoáng sản
Kí hiệu trên bản đồ
Nơi phân bố các mỏ chính
Nêu đúng mỗi nơi phân bố một loại khoáng sản : 0,25 đ
1
Than
Vẽ đúng các kí hiệu trên bản đồ:0.25 đ
Quảng Ninh
2
Dầu mỏ
Bà Rịa- Vũng Tàu
3
Khí đốt
Thái Bình, Bà Rịa-Vũng Tàu
4
Bô xít
Tây Nguyên
5
Sắt
Hà Giang, Hà Tĩnh
6
Crôm
Thanh Hoá
7
Thiếc
Thái Nguyên
8
Titan
Hà Tĩnh, Bình Định
9
Apatit
Lào Cai
10
Đá quý
Tuyên Quang( Lục Yên)
Câu 3:
Câu 3
(6 đ)
Vẽ biểu đồ, nhận xét sản lượng than
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Dũng
Dung lượng: 115,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)