Thi học sinh giỏi
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Có |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Thi học sinh giỏi thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Môn: Hóa học 9 (Thời gian: 90 phút)
Câu 1: (2,5 điểm)
Viết các phương trình hoá học xảy ra khi :
a.cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3
b.cho K vào dung dịch FeSO4
c. cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng
d. cho khí CO2 đi từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư sau đó đun nóng dung dịch.
Câu 2: (2,5 điểm)
Viết các phương trình phản ứng thoả mãn sơ đồ sau:.
Biết C là FeCl2
Câu 3: (3 điểm)
Có 3 gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hỗn hợp 2 chất sau: Na2CO3 và K2CO3; NaCl và KCl; MgSO4 và BaCl2. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để phân biệt 3 gói bột trên nếu chỉ dùng nước và các ống nghiệm. Viết các phương trình hoá học.
Câu 4: (4 điểm)
Cho 8,3g hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 200ml dung dịch CuSO4 1,05M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn B gồm 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.
(Cho: Fe = 56; Al = 27; Cu = 64)
Câu 5: (6 điểm)
a.Một chất A có công thức cấu tạo CH2=CH-CH2-OH có thể có những tính chất hoá học nào? Viết các phương trình phản ứng của những tính chất đó.
b.Có các chất khí sau: CH4, C2H4, C2H2, NH3, SO2. Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày:
b1. Cách nhận biết các khí đựng trong các bình riêng rẽ.
b2. Cách tách riêng từng chất khí ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Câu 6: (2 điểm)
Hoà tan m(g) rượu etylic vào 11,175g nước thu được dung dịch rượu A. Đốt cháy dung dịch rượu A ta thu được một chất khí B. Dẫn toàn bộ khí B qua dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư). Làm khô kết tủa thu được cân nặng 100g.
a. Tính m.
b. Xác định độ rượu của dung dịch rượu A.
(Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40)
Đề thi học sinh giỏi lớp 9
Môn : Hoá Học
( thời gian :150 phút)
Câu 1: ( 0,5 điểm ).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
a. Để phân biệt hai dung dịch Na2 SO4 , Na2 CO3 có thể dùng dung dịch nào sau đây ?
A. BaCl2 , B. AgNO3 , C. HCl , D. Pb(NO3)2
b. Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thì được dd B và chất rắn D gồm 3 kim loại , cho D tác dụng với dd HCl dư có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là :
A. Fe , Cu , Al ,
B. Fe , Cu , Ag.
C. Al , Cu , Ag.
D. Kết quả khác.
c. Trong một chu kỳ khi đi từ phải sang trái các nguyên tố có :
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Tính kim loại của nguyên tố tăng dần.
C. Tính phi kim của nguyên tố tăng dần.
D . Số hiệu nguyên tử tăng dần.
d. Một nguyên tố X tạo được các hợp chất sau : XH3 , X2O5 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học nguyên tố X cùng nhóm với.
A. A Gog , B. Ni tơ , C. O Xi , D. Flo.
Câu 2 : ( 0,5 điểm ).
Điền Đ ( đúng ) S ( sai ) vào ô trống thích hợp
1. Cho các kim loại sau : Fe , Cu , Na , Pb , Al , Ba.
A. Kim loại tác dụng với dd HCl , H2 SO4 loãng : Fe , Na , Cu , Al
B. Kim loại tác dụng được với dd NaOH là : Al
C. Kim loại t
Môn: Hóa học 9 (Thời gian: 90 phút)
Câu 1: (2,5 điểm)
Viết các phương trình hoá học xảy ra khi :
a.cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3
b.cho K vào dung dịch FeSO4
c. cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng
d. cho khí CO2 đi từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư sau đó đun nóng dung dịch.
Câu 2: (2,5 điểm)
Viết các phương trình phản ứng thoả mãn sơ đồ sau:.
Biết C là FeCl2
Câu 3: (3 điểm)
Có 3 gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hỗn hợp 2 chất sau: Na2CO3 và K2CO3; NaCl và KCl; MgSO4 và BaCl2. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để phân biệt 3 gói bột trên nếu chỉ dùng nước và các ống nghiệm. Viết các phương trình hoá học.
Câu 4: (4 điểm)
Cho 8,3g hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 200ml dung dịch CuSO4 1,05M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn B gồm 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.
(Cho: Fe = 56; Al = 27; Cu = 64)
Câu 5: (6 điểm)
a.Một chất A có công thức cấu tạo CH2=CH-CH2-OH có thể có những tính chất hoá học nào? Viết các phương trình phản ứng của những tính chất đó.
b.Có các chất khí sau: CH4, C2H4, C2H2, NH3, SO2. Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày:
b1. Cách nhận biết các khí đựng trong các bình riêng rẽ.
b2. Cách tách riêng từng chất khí ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Câu 6: (2 điểm)
Hoà tan m(g) rượu etylic vào 11,175g nước thu được dung dịch rượu A. Đốt cháy dung dịch rượu A ta thu được một chất khí B. Dẫn toàn bộ khí B qua dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư). Làm khô kết tủa thu được cân nặng 100g.
a. Tính m.
b. Xác định độ rượu của dung dịch rượu A.
(Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40)
Đề thi học sinh giỏi lớp 9
Môn : Hoá Học
( thời gian :150 phút)
Câu 1: ( 0,5 điểm ).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
a. Để phân biệt hai dung dịch Na2 SO4 , Na2 CO3 có thể dùng dung dịch nào sau đây ?
A. BaCl2 , B. AgNO3 , C. HCl , D. Pb(NO3)2
b. Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thì được dd B và chất rắn D gồm 3 kim loại , cho D tác dụng với dd HCl dư có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là :
A. Fe , Cu , Al ,
B. Fe , Cu , Ag.
C. Al , Cu , Ag.
D. Kết quả khác.
c. Trong một chu kỳ khi đi từ phải sang trái các nguyên tố có :
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Tính kim loại của nguyên tố tăng dần.
C. Tính phi kim của nguyên tố tăng dần.
D . Số hiệu nguyên tử tăng dần.
d. Một nguyên tố X tạo được các hợp chất sau : XH3 , X2O5 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học nguyên tố X cùng nhóm với.
A. A Gog , B. Ni tơ , C. O Xi , D. Flo.
Câu 2 : ( 0,5 điểm ).
Điền Đ ( đúng ) S ( sai ) vào ô trống thích hợp
1. Cho các kim loại sau : Fe , Cu , Na , Pb , Al , Ba.
A. Kim loại tác dụng với dd HCl , H2 SO4 loãng : Fe , Na , Cu , Al
B. Kim loại tác dụng được với dd NaOH là : Al
C. Kim loại t
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Có
Dung lượng: 337,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)