Thi học ky I Ly 9.doc
Chia sẻ bởi Lương Thị Phương |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Thi học ky I Ly 9.doc thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Phạm Hồng Thái KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2012 – 2012
Họ, tên: …………………..............................……… MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9
Lớp: 9…............ Thời gian: 10 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê
A. TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Phần I: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên 1,5lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn sẽ:
A. Tăng 1,5lần B. Giảm 1,5lần C. Tăng 3,0 lần D. Giảm 3,0 lần
Câu 2: Ba điện trở R1 = 3, R2 = 5Ω , R3 = 7Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 6V thì hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là:
A. 3V B. 2V C. 1,8V D. 4,2V
Câu 3: Cho 3 điện trở giống nhau R1 = R2 = R3 = R. Sử dụng cả 3 điện trở này có thể có tối đa bao nhiêu cách mắc thành mạch điện:
A. Hai cách mắc B. Ba cách mắc C. Bốn cách mắc D.Rất nhiều cách mắc.
Câu 4: Hai dây đồng, cùng chiều dài có điện trở R1 = 5, R2 = 8Ω. Biết dây thứ hai có tiết diện là 0,2mm2, tiết diện dây thứ nhất là:
A. 0,32mm2 B. 1,2mm2 C. 1,6mm2 D. 0,3mm2
Câu 5: Từ công thức tính điện trở: , có thể tính tiết diện dây dẫn bằng công thức:
A. . B. C. D. .
Câu 6: Hai dây dẫn có điện trở R1 và R2 (R1 > R2 ) mắc song song, khi so sánh nhiệt lượng toả ra trên mỗi dây dẫn ta có:
A. Q1 > Q2 B. Q1 = Q2 C. Q1 < Q2 D. Q1 Q2
Câu 7: Nam châm điện có cấu tạo gồm:
A. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có lõi đồng.
B. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi nam châm.
C. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi sắt non.
D. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi thép.
Câu 8: Dưới tác dụng từ trường của trái đất:
A. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam.
B. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ hút nhau.
C. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ đẩy nhau.
D. Nam châm luôn hút được sắt.
------------ Hết -----------
Trường THCS Phạm Hồng Thái KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2011 – 2012
Họ, tên: ………………………… MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9
Lớp: 9…. Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê
B. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Bài 1: (2,75 điểm)
1) Phát biểu quy tắc xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
2) Một đoạn dây dẫn thẳng AB có dòng điện chạy qua theo chiều từ A đến B được đặt gần một đầu của cuộn dây (hình vẽ bên), hãy xác định:
a. Các cực từ của cuộn dây.
b. Chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây AB.
Bài 2: (3điểm)
Hai điện trở R1 = 30 và R2 = 60 được mắc song song nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên ?
b, Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và qua mạch chính ?
c, Người ta mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với hai điện trở nói trên thì thấy số chỉ ampe kế trong mạch chính giảm đi một nửa. Tính giá trị điện trở R3 ?
Bài 3: (2,25điểm) a, Nội dung định luật Jun – Len xơ ? Công thức tính nhiệt lượng ?
b,Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng ?
BÀI LÀM
.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ, tên: …………………..............................……… MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9
Lớp: 9…............ Thời gian: 10 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê
A. TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Phần I: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên 1,5lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn sẽ:
A. Tăng 1,5lần B. Giảm 1,5lần C. Tăng 3,0 lần D. Giảm 3,0 lần
Câu 2: Ba điện trở R1 = 3, R2 = 5Ω , R3 = 7Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 6V thì hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là:
A. 3V B. 2V C. 1,8V D. 4,2V
Câu 3: Cho 3 điện trở giống nhau R1 = R2 = R3 = R. Sử dụng cả 3 điện trở này có thể có tối đa bao nhiêu cách mắc thành mạch điện:
A. Hai cách mắc B. Ba cách mắc C. Bốn cách mắc D.Rất nhiều cách mắc.
Câu 4: Hai dây đồng, cùng chiều dài có điện trở R1 = 5, R2 = 8Ω. Biết dây thứ hai có tiết diện là 0,2mm2, tiết diện dây thứ nhất là:
A. 0,32mm2 B. 1,2mm2 C. 1,6mm2 D. 0,3mm2
Câu 5: Từ công thức tính điện trở: , có thể tính tiết diện dây dẫn bằng công thức:
A. . B. C. D. .
Câu 6: Hai dây dẫn có điện trở R1 và R2 (R1 > R2 ) mắc song song, khi so sánh nhiệt lượng toả ra trên mỗi dây dẫn ta có:
A. Q1 > Q2 B. Q1 = Q2 C. Q1 < Q2 D. Q1 Q2
Câu 7: Nam châm điện có cấu tạo gồm:
A. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có lõi đồng.
B. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi nam châm.
C. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi sắt non.
D. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi thép.
Câu 8: Dưới tác dụng từ trường của trái đất:
A. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam.
B. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ hút nhau.
C. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ đẩy nhau.
D. Nam châm luôn hút được sắt.
------------ Hết -----------
Trường THCS Phạm Hồng Thái KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2011 – 2012
Họ, tên: ………………………… MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9
Lớp: 9…. Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê
B. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Bài 1: (2,75 điểm)
1) Phát biểu quy tắc xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
2) Một đoạn dây dẫn thẳng AB có dòng điện chạy qua theo chiều từ A đến B được đặt gần một đầu của cuộn dây (hình vẽ bên), hãy xác định:
a. Các cực từ của cuộn dây.
b. Chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây AB.
Bài 2: (3điểm)
Hai điện trở R1 = 30 và R2 = 60 được mắc song song nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên ?
b, Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và qua mạch chính ?
c, Người ta mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với hai điện trở nói trên thì thấy số chỉ ampe kế trong mạch chính giảm đi một nửa. Tính giá trị điện trở R3 ?
Bài 3: (2,25điểm) a, Nội dung định luật Jun – Len xơ ? Công thức tính nhiệt lượng ?
b,Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng ?
BÀI LÀM
.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thị Phương
Dung lượng: 118,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)