THI HỌC KÌ 2 Sinh 8
Chia sẻ bởi Bùi Văn Huy |
Ngày 15/10/2018 |
93
Chia sẻ tài liệu: THI HỌC KÌ 2 Sinh 8 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN SINH: 8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh giải thích vì sao nói hooc môn không có tính đặc trưng cho loài .
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện trong đời sống của các động vật và con người ? Lấy ví dụ thực tế trong cuộc sống về sự hình thành phản xạ mới và ức chế phản xạ cũ?
- Nêu được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng
- Biết được cấu tạo và chức năng của da. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
- Biết được vị trí của vùng thị giác, cơ quan phân tích thính giác
- Biết được tác dung của vitamin A
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng trình bày , diễn đạt kiến thức .
3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác nghiêm túc khi làm bài
II. Ma trận- Đề- Đáp án
A. Ma trận đề:
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Bài tiết
Biết được cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
Số câu
Số điểm
1(C4)
0,5
1
0,5
Da
Biết được cấu tạo và chức năng của da
Số câu
Số điểm
2(C5,6)
1
2
1
Thần kinh và giác quan
Biết được vị trí của vùng thị giác và tế bào thụ cảm thính giác
Hiểu được tác dụng của vitamin A đối với mắt.
Hiểu được ý nghĩa của sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện. Nêu được ví dụ về sự thành lập phản xạ mới, ức chế phản xạ cũ
Số câu
Số điểm
2(C2,3)
1
1(C1)
0,5
1 (C8)
2
4
3,5
Nội tiết
Biết được chức nang của tinh hoàn và buồng trứng
Phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
Giải thích được hooc môn không có tính đặc trưng cho loài
Số câu
Số điểm
1(C9)
2
1(C7)
2
1(C10)
1
3
5
Tổng
2,5
2
0,5
4
1
10
%
45
45
10
100
B. Đề:
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn và chữ cái đầu câu đúng trong các câu sau:
Câu 1. Thiếu vitamin A gây bệnh
A. Còi xương B. Khô giác mạc của mắt
C. Thiếu máu D. Lão hoá
Câu 2.Vùng thị giác nằm ở:
A. Thùy chẩm B. Thùy trán
C. Thùy đỉnh D. Thùy thái dương
Câu 3. Tế bào thụ cảm thính giác có ở:
A. Chuỗi xương tai B. Ống bán khuyên
C. Màng nhĩ D. Cơ quan Coocti.
Câu 4. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
A. Thận, cầu thận, bóng đái. B. Thận, bóng đái, ống đái.
C. Thận, ống thận, bóng đái. D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
Câu 5. Da có cấu tạo gồm:
A. Lớp biểu bì, lớp bì, tầng sừng. B. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da.
C. Lớp bì, lớp mỡ dưới da, thụ quan. D. Lớp mỡ dưới da, dây thần kinh, tuyến nhờn
Câu 6. Da mềm và không thấm nước là do:
A. Tầng sừng. B. Dây thần kinh C. Tuyến nhờn. D. Tầng tế bào sống
II. Tự luận (7 điểm)
. Câu 7.(2 điểm) Nêu điểm giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
Câu 8. (2 điểm) Trình bày ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện trong đời sống của các động vật và con người ? Em hãy lấy ví dụ thực tế trong cuộc sống về sự hình thành phản xạ mới
MÔN SINH: 8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh giải thích vì sao nói hooc môn không có tính đặc trưng cho loài .
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện trong đời sống của các động vật và con người ? Lấy ví dụ thực tế trong cuộc sống về sự hình thành phản xạ mới và ức chế phản xạ cũ?
- Nêu được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng
- Biết được cấu tạo và chức năng của da. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
- Biết được vị trí của vùng thị giác, cơ quan phân tích thính giác
- Biết được tác dung của vitamin A
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng trình bày , diễn đạt kiến thức .
3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác nghiêm túc khi làm bài
II. Ma trận- Đề- Đáp án
A. Ma trận đề:
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Bài tiết
Biết được cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
Số câu
Số điểm
1(C4)
0,5
1
0,5
Da
Biết được cấu tạo và chức năng của da
Số câu
Số điểm
2(C5,6)
1
2
1
Thần kinh và giác quan
Biết được vị trí của vùng thị giác và tế bào thụ cảm thính giác
Hiểu được tác dụng của vitamin A đối với mắt.
Hiểu được ý nghĩa của sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện. Nêu được ví dụ về sự thành lập phản xạ mới, ức chế phản xạ cũ
Số câu
Số điểm
2(C2,3)
1
1(C1)
0,5
1 (C8)
2
4
3,5
Nội tiết
Biết được chức nang của tinh hoàn và buồng trứng
Phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
Giải thích được hooc môn không có tính đặc trưng cho loài
Số câu
Số điểm
1(C9)
2
1(C7)
2
1(C10)
1
3
5
Tổng
2,5
2
0,5
4
1
10
%
45
45
10
100
B. Đề:
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn và chữ cái đầu câu đúng trong các câu sau:
Câu 1. Thiếu vitamin A gây bệnh
A. Còi xương B. Khô giác mạc của mắt
C. Thiếu máu D. Lão hoá
Câu 2.Vùng thị giác nằm ở:
A. Thùy chẩm B. Thùy trán
C. Thùy đỉnh D. Thùy thái dương
Câu 3. Tế bào thụ cảm thính giác có ở:
A. Chuỗi xương tai B. Ống bán khuyên
C. Màng nhĩ D. Cơ quan Coocti.
Câu 4. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
A. Thận, cầu thận, bóng đái. B. Thận, bóng đái, ống đái.
C. Thận, ống thận, bóng đái. D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
Câu 5. Da có cấu tạo gồm:
A. Lớp biểu bì, lớp bì, tầng sừng. B. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da.
C. Lớp bì, lớp mỡ dưới da, thụ quan. D. Lớp mỡ dưới da, dây thần kinh, tuyến nhờn
Câu 6. Da mềm và không thấm nước là do:
A. Tầng sừng. B. Dây thần kinh C. Tuyến nhờn. D. Tầng tế bào sống
II. Tự luận (7 điểm)
. Câu 7.(2 điểm) Nêu điểm giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
Câu 8. (2 điểm) Trình bày ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện trong đời sống của các động vật và con người ? Em hãy lấy ví dụ thực tế trong cuộc sống về sự hình thành phản xạ mới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Huy
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)