Thi hoc ki 1 khoi bon
Chia sẻ bởi Đặng Đỗ Khoa |
Ngày 09/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: thi hoc ki 1 khoi bon thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp: . . . .
GT1
GT2
SM
Môn thi : Khoa hoc
Thời gian : 40 phút
GK1
GK2
SM
THI CHKI ( 2009 – 2010) Ngày 16 tháng 12 năm 2009
Khoanh vào ý ( a; b; c; d ) em cho là đúng nhất.
Câu 1: Hiện tượng “ vệt nước trên bảng nhỏ dần, nhỏ dần rồi mất hẳn’’ là hiện tượng:
Ngưng tụ.
Nóng chảy.
Bay hơi.
Đông đặc.
Câu 2: Dùng khăn ướt lau bảng, quan sát ta thấy trên nền bảng còn đọng lại những vệt nước, sau vài giây ta thấy vệt nước nhỏ dần, nhỏ dần rồi mất hẳn. Vậy những giọt nước trên bảng đã :
Chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
Chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Nước không chuyển thể mà thấm vào bảng.
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là của nước?
Trong suốt.
Có hình dạng nhất định.
Không mùi.
Chảy từ cao xuống thấp.
Câu 4: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?
Nước không có hình dạng nhất định.
Nước có thể thấm qua một số đồ vật.
Chảy từ trên cao xuống thấp.
Nước có thể hòa tan một số chất.
Câu 5: Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của:
Những người làm ở nhà máy nước.
Các bác sĩ.
Những người lớn.
Tất cả mọi người.
Câu 6: Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước?
Uống ít nước đi.
Hạn chế tắm giặt.
Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước: không xả rác, nước thải,…vào nguồn nước.
Cả ba việc trên.
Câu 7 : Tại sao nước để uống cần phải đun sôi:
a. Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước.
b. Nước đun sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
c. Đun sôi nước sẽ làm tách các chất rắn có trong nước.
d. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dẽ chịu hơn.
Câu 8: Các hiện tượng liên quan tới sự hình thành của mây là:
Bay hơi và ngưng tụ.
Bay hơi và đông đặc.
Nóng chảy và đông đặc.
Nóng chảy và bay hơi.
Câu 9: Điều gì có thể xảy ra đối với đời sống con người nếu không có hiện tượng bay hơi của nước :
Không có ánh sáng.
Quần áo phơi không khô.
Không khí bị khô hanh.
Câu 10: Quả bong bóng bị thủng một lỗ nhỏ. Phương án nào thích hợp để kiểm tra quả bóng bị thủng ở chỗ nào?
Nhúng bong bóng ngập vào trong nước xem nước chảy vào trong bong bóng ở đâu.
Quạt lẩn lượt dọc theo quả bóng, đến vị trí nào bóng căng lên thì đó là vị trí có lỗ thủng.
Thổi bóng rồi xoay quả bóng cho các phần của nó lần lượt chạm vào nước trong một cái chậu. Khi tới chỗ thủng thì ta sẽ thấy sủi bọt lên.
Câu 11: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
- Nước sạch: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-Nước bị ô nhiểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp: . . . .
GT1
GT2
SM
Môn thi : Khoa hoc
Thời gian : 40 phút
GK1
GK2
SM
THI CHKI ( 2009 – 2010) Ngày 16 tháng 12 năm 2009
Khoanh vào ý ( a; b; c; d ) em cho là đúng nhất.
Câu 1: Hiện tượng “ vệt nước trên bảng nhỏ dần, nhỏ dần rồi mất hẳn’’ là hiện tượng:
Ngưng tụ.
Nóng chảy.
Bay hơi.
Đông đặc.
Câu 2: Dùng khăn ướt lau bảng, quan sát ta thấy trên nền bảng còn đọng lại những vệt nước, sau vài giây ta thấy vệt nước nhỏ dần, nhỏ dần rồi mất hẳn. Vậy những giọt nước trên bảng đã :
Chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
Chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Nước không chuyển thể mà thấm vào bảng.
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là của nước?
Trong suốt.
Có hình dạng nhất định.
Không mùi.
Chảy từ cao xuống thấp.
Câu 4: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây?
Nước không có hình dạng nhất định.
Nước có thể thấm qua một số đồ vật.
Chảy từ trên cao xuống thấp.
Nước có thể hòa tan một số chất.
Câu 5: Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của:
Những người làm ở nhà máy nước.
Các bác sĩ.
Những người lớn.
Tất cả mọi người.
Câu 6: Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước?
Uống ít nước đi.
Hạn chế tắm giặt.
Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước: không xả rác, nước thải,…vào nguồn nước.
Cả ba việc trên.
Câu 7 : Tại sao nước để uống cần phải đun sôi:
a. Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước.
b. Nước đun sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
c. Đun sôi nước sẽ làm tách các chất rắn có trong nước.
d. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dẽ chịu hơn.
Câu 8: Các hiện tượng liên quan tới sự hình thành của mây là:
Bay hơi và ngưng tụ.
Bay hơi và đông đặc.
Nóng chảy và đông đặc.
Nóng chảy và bay hơi.
Câu 9: Điều gì có thể xảy ra đối với đời sống con người nếu không có hiện tượng bay hơi của nước :
Không có ánh sáng.
Quần áo phơi không khô.
Không khí bị khô hanh.
Câu 10: Quả bong bóng bị thủng một lỗ nhỏ. Phương án nào thích hợp để kiểm tra quả bóng bị thủng ở chỗ nào?
Nhúng bong bóng ngập vào trong nước xem nước chảy vào trong bong bóng ở đâu.
Quạt lẩn lượt dọc theo quả bóng, đến vị trí nào bóng căng lên thì đó là vị trí có lỗ thủng.
Thổi bóng rồi xoay quả bóng cho các phần của nó lần lượt chạm vào nước trong một cái chậu. Khi tới chỗ thủng thì ta sẽ thấy sủi bọt lên.
Câu 11: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
- Nước sạch: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-Nước bị ô nhiểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Đỗ Khoa
Dung lượng: 112,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)