THI HOÁ11 GIỮA HK1 2013-2014
Chia sẻ bởi Cao Thị Kim Sa |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: THI HOÁ11 GIỮA HK1 2013-2014 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I (2013-2014)
Môn: HÓA - LỚP 11
Thời gian: 45 phút
(Đề 1)
(cho Cu = 64, Al = 27, Fe = 56, Cl = 36,5, O = 16, H = 1, Zn = 65)
Câu 1: (1đ)
Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
N2 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2
Câu 2: (1đ)
Chỉ nêu hóa chất (thuốc thử) để phân biệt các chất trong các nhóm chất sau:
a. HNO3 và NH3
b. NH4NO3 và (NH4)2SO4
Câu 3: (1đ)
Xác định số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất sau: NO2, NH3, N2O, HNO3
Câu 4: (1đ)
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Ag + HNO3 loãng NO + ? + ?
b. P + O2 dư
Câu 5: (1đ)
Những kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội: Cu, Ag, Al, Zn, Fe, Mg ?
Câu 6: (1đ)
Axit H3PO4 tác dụng với chất nào sau đây: NaOH, Pt, O2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Câu 7: (1đ)
Cho phản ứng: X + Y ( NH4Cl. Xác định công thức của X và Y.
Câu 8: (1đ)
Cho V lít (đktc) khí NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 vừa đủ thì thu được 1,95 gam kết tủa sau phản ứng. Tính V.
Câu 9: (1đ)
Cho 1,29 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít khí NO2 thoát ra (ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 10: (1đ)
Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng sắt có trong hỗn hợp đầu.
ĐỀ THI KSCL GIỮA HỌC KÌ I (2013-2014)
Môn: HÓA - LỚP 11
Thời gian: 45 phút
(Đề 2)
(cho Cu = 64, Al = 27, Fe = 56)
Câu 1: (1đ)
Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
P P2O5 H3PO4 Na3PO4 Ag3PO4
Câu 2: (1đ)
Chỉ nêu hóa chất (thuốc thử) để phân biệt các chất trong các nhóm chất sau:
a. NaNO3 và Na3PO4.
b. NH4Cl và (NH4)2CO3
Câu 3: (1đ)
Amoniac có thể phản ứng với những chất nào sau đây: O2, dung dịch AlCl3, HCl, KOH, HNO3.
Câu 4: (1đ)
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Fe + HNO3 đặc NO2 + ? + ?
b. NH4Cl
Câu 5: (1đ)
Axit HNO3 tác dụng với chất nào sau đây: CuO, Au, H2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Câu 6: (1đ)
Cho phản ứng: X + Y NH3. Xác định công thức của X và Y.
Câu 7: (1đ)
Sấm chớp trong khí quyển sinh ra chất nào sau đây: CO, NO, H2O, NO2 ?
Câu 8: (1đ)
Cho 3,2 gam đồng tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc. Thể tích khí NO2 (đktc) thu được là bao nhiêu lít?
Câu 9: (1đ)
Cho dung dịch NaOH dư vào 100ml dd (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 10: (1đ)
Cho 11g hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thấy có 6,72 lít khí NO (đktc) thoát ra . Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA KSCL GIỮA HỌC KÌ 1 (2013-2014)
MÔN HÓA 11
THỜI GIAN: 45 PHÚT (đề 1)
Câu 1: (1đ)
Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
N2 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2
Hướng dẫn chấm:
0,25x4=1 đ
Câu 2: (1đ)
Chỉ nêu hóa chất (thuốc thử) để phân biệt các chất trong các nhóm chất sau:
a. HNO3 và NH3
b. NH4NO3 và (NH4)2SO4
Hướng dẫn chấm:
a. Quì tím
b. Ba(OH)2
Môn: HÓA - LỚP 11
Thời gian: 45 phút
(Đề 1)
(cho Cu = 64, Al = 27, Fe = 56, Cl = 36,5, O = 16, H = 1, Zn = 65)
Câu 1: (1đ)
Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
N2 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2
Câu 2: (1đ)
Chỉ nêu hóa chất (thuốc thử) để phân biệt các chất trong các nhóm chất sau:
a. HNO3 và NH3
b. NH4NO3 và (NH4)2SO4
Câu 3: (1đ)
Xác định số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất sau: NO2, NH3, N2O, HNO3
Câu 4: (1đ)
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Ag + HNO3 loãng NO + ? + ?
b. P + O2 dư
Câu 5: (1đ)
Những kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội: Cu, Ag, Al, Zn, Fe, Mg ?
Câu 6: (1đ)
Axit H3PO4 tác dụng với chất nào sau đây: NaOH, Pt, O2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Câu 7: (1đ)
Cho phản ứng: X + Y ( NH4Cl. Xác định công thức của X và Y.
Câu 8: (1đ)
Cho V lít (đktc) khí NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 vừa đủ thì thu được 1,95 gam kết tủa sau phản ứng. Tính V.
Câu 9: (1đ)
Cho 1,29 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít khí NO2 thoát ra (ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 10: (1đ)
Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng sắt có trong hỗn hợp đầu.
ĐỀ THI KSCL GIỮA HỌC KÌ I (2013-2014)
Môn: HÓA - LỚP 11
Thời gian: 45 phút
(Đề 2)
(cho Cu = 64, Al = 27, Fe = 56)
Câu 1: (1đ)
Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
P P2O5 H3PO4 Na3PO4 Ag3PO4
Câu 2: (1đ)
Chỉ nêu hóa chất (thuốc thử) để phân biệt các chất trong các nhóm chất sau:
a. NaNO3 và Na3PO4.
b. NH4Cl và (NH4)2CO3
Câu 3: (1đ)
Amoniac có thể phản ứng với những chất nào sau đây: O2, dung dịch AlCl3, HCl, KOH, HNO3.
Câu 4: (1đ)
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Fe + HNO3 đặc NO2 + ? + ?
b. NH4Cl
Câu 5: (1đ)
Axit HNO3 tác dụng với chất nào sau đây: CuO, Au, H2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Câu 6: (1đ)
Cho phản ứng: X + Y NH3. Xác định công thức của X và Y.
Câu 7: (1đ)
Sấm chớp trong khí quyển sinh ra chất nào sau đây: CO, NO, H2O, NO2 ?
Câu 8: (1đ)
Cho 3,2 gam đồng tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc. Thể tích khí NO2 (đktc) thu được là bao nhiêu lít?
Câu 9: (1đ)
Cho dung dịch NaOH dư vào 100ml dd (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 10: (1đ)
Cho 11g hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thấy có 6,72 lít khí NO (đktc) thoát ra . Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA KSCL GIỮA HỌC KÌ 1 (2013-2014)
MÔN HÓA 11
THỜI GIAN: 45 PHÚT (đề 1)
Câu 1: (1đ)
Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
N2 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2
Hướng dẫn chấm:
0,25x4=1 đ
Câu 2: (1đ)
Chỉ nêu hóa chất (thuốc thử) để phân biệt các chất trong các nhóm chất sau:
a. HNO3 và NH3
b. NH4NO3 và (NH4)2SO4
Hướng dẫn chấm:
a. Quì tím
b. Ba(OH)2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Kim Sa
Dung lượng: 77,44KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)