THI HKII HOA 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lịch |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: THI HKII HOA 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN HÓA HỌC - LỚP 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,5 điểm) Cho các chất : CaCO3, CO2, CH4, NH4NO3, C2H6O, C6H12O6, C6H6, C2H4O2, C4H10, (RCOO)3C3H5. Hãy chọn chất và sắp xếp cho phù hợp bảng sau:
Hợp chất vô cơ
Hidrocacbon
Dẫn xuất của hidrocacbon
Câu 2: (2 điểm) Viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
C2H5OH + K .............. …… + ...........
(CH3COO)2Ba + ......... (CH3COO)2Cu + …….
CH3COOH + CaCO3 ........ + ...... …. + .........
CH3COOH + MgO ...................... + ...........
Câu 3: (2 điểm) Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ đựng các chất lỏng: benzen, rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ. Sau một thời gian nhãn của các lọ trên bị mất, em hãy dùng phương pháp hoá học nhận biết từng lọ để ghi nhãn lại.
Câu 4: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3 g chất hữu cơ A thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O
a. Xác định CTĐGN của chất A.
b. Xác định CTPT chất A biết MA = 60 g/mol.
Câu 5: (1,5 điểm) Cho 360g dung dịch CH3COOH 15% tác dụng vừa đủ với 240g dung dịch KHCO3. Tính nồng độ % của dung dịch KHCO3 đã dùng.
(Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, K = 39)
------------Hết------------
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
Hợp chất vô cơ
Hidrocacbon
Dẫn xuất của hidrocacbon
CaCO3, CO2, NH4NO3
CH4, C6H6, C4H10
C2H6O, C6H12O6, C2H4O2, (RCOO)3C3H5
2,5
2
2C2H5OH + 2K 2C2H5OK + H2
(CH3COO)2Ba + CuSO4 (CH3COO)2Cu + BaSO4
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
2CH3COOH + MgO (CH3COO)2Mg + H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
3
Lấy trong mỗi lọ một ít hóa chất làm mẫu thử (lưu ý có đánh số) sau đó dùng các hóa chất để nhận biết để ghi nhãn
Dùng quì tím
CH3COOH làm quì tím hóa đỏ.
Còn lại 3 chất là C6H6, C2H5OH, C6H12O6 không có hiện tượng.
Dùng dung dịch Ag2O /NH3
C6H12O6 phản ứng tạo kết tủa trắng.
C6H12O6 + Ag2O ( C6H12O7 + 2Ag(
- Còn lại 2 chất là C6H6, C2H5OH không phản ứng
Dùng Na
C2H5OH phản ứng có khí bay ra
2C2H5OH + 2Na ( 2C2H5ONa + H2
Còn lại là C6H6
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
a. Tìm công thức đơn giản nhất
Tính khối lượng C: mC = g
Tính khối lượng H: mH = g
Tìm khối lượng O trong A
mO = mA - mC - mH = 3 – 1,2 – 0,2 = 1,6 g
Vậy A có 3 nguyên tố C, H, O
Gọi công thức đơn giản nhất của A là: CxHyOz
Ta có: x : y : z = : : = : : = 0,1: 0,2: 0,1
= 1 : 2 : 1
( x =1; y =2; z =1
Vậy công thức đơn giản nhất là CH2O
b. Tìm công thức phân tử
Công thức phân tử có dạng (CH2O)n = 60
30.n = 60
n = 2
Vậy công thức phân tử là C2H4O2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5
a. Tính nồng độ dung dịch KHCO3
Tính khối lượng CH3COOH m= = 54 g
Tính số mol n= =0,9 mol
CH3COOH + KHCO3 ( CH3COOK + H2O + CO2
MÔN HÓA HỌC - LỚP 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,5 điểm) Cho các chất : CaCO3, CO2, CH4, NH4NO3, C2H6O, C6H12O6, C6H6, C2H4O2, C4H10, (RCOO)3C3H5. Hãy chọn chất và sắp xếp cho phù hợp bảng sau:
Hợp chất vô cơ
Hidrocacbon
Dẫn xuất của hidrocacbon
Câu 2: (2 điểm) Viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
C2H5OH + K .............. …… + ...........
(CH3COO)2Ba + ......... (CH3COO)2Cu + …….
CH3COOH + CaCO3 ........ + ...... …. + .........
CH3COOH + MgO ...................... + ...........
Câu 3: (2 điểm) Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ đựng các chất lỏng: benzen, rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ. Sau một thời gian nhãn của các lọ trên bị mất, em hãy dùng phương pháp hoá học nhận biết từng lọ để ghi nhãn lại.
Câu 4: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3 g chất hữu cơ A thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O
a. Xác định CTĐGN của chất A.
b. Xác định CTPT chất A biết MA = 60 g/mol.
Câu 5: (1,5 điểm) Cho 360g dung dịch CH3COOH 15% tác dụng vừa đủ với 240g dung dịch KHCO3. Tính nồng độ % của dung dịch KHCO3 đã dùng.
(Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, K = 39)
------------Hết------------
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
Hợp chất vô cơ
Hidrocacbon
Dẫn xuất của hidrocacbon
CaCO3, CO2, NH4NO3
CH4, C6H6, C4H10
C2H6O, C6H12O6, C2H4O2, (RCOO)3C3H5
2,5
2
2C2H5OH + 2K 2C2H5OK + H2
(CH3COO)2Ba + CuSO4 (CH3COO)2Cu + BaSO4
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
2CH3COOH + MgO (CH3COO)2Mg + H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
3
Lấy trong mỗi lọ một ít hóa chất làm mẫu thử (lưu ý có đánh số) sau đó dùng các hóa chất để nhận biết để ghi nhãn
Dùng quì tím
CH3COOH làm quì tím hóa đỏ.
Còn lại 3 chất là C6H6, C2H5OH, C6H12O6 không có hiện tượng.
Dùng dung dịch Ag2O /NH3
C6H12O6 phản ứng tạo kết tủa trắng.
C6H12O6 + Ag2O ( C6H12O7 + 2Ag(
- Còn lại 2 chất là C6H6, C2H5OH không phản ứng
Dùng Na
C2H5OH phản ứng có khí bay ra
2C2H5OH + 2Na ( 2C2H5ONa + H2
Còn lại là C6H6
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
a. Tìm công thức đơn giản nhất
Tính khối lượng C: mC = g
Tính khối lượng H: mH = g
Tìm khối lượng O trong A
mO = mA - mC - mH = 3 – 1,2 – 0,2 = 1,6 g
Vậy A có 3 nguyên tố C, H, O
Gọi công thức đơn giản nhất của A là: CxHyOz
Ta có: x : y : z = : : = : : = 0,1: 0,2: 0,1
= 1 : 2 : 1
( x =1; y =2; z =1
Vậy công thức đơn giản nhất là CH2O
b. Tìm công thức phân tử
Công thức phân tử có dạng (CH2O)n = 60
30.n = 60
n = 2
Vậy công thức phân tử là C2H4O2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5
a. Tính nồng độ dung dịch KHCO3
Tính khối lượng CH3COOH m= = 54 g
Tính số mol n= =0,9 mol
CH3COOH + KHCO3 ( CH3COOK + H2O + CO2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lịch
Dung lượng: 76,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)