Thi hk2
Chia sẻ bởi Cao Van Bai |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: thi hk2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII – LỚP 9
Lý thuyết
Tính chất hóa học của etilen, axetilen, ancol etylic, axit axetic
Bài tập
Bài 1: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học.
CH4, C2H4, C2H2
C2H5OH, CH3COOH, H2O
Bài 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng
CaC2 -> C2H2 -> C2H4 -> P.E
Tinh bột -> glucozo -> ancol etylic -> axit axetic -> etyl axetat -> Natri axetat.
Bài 3: Cho 4,48 lít ( đktc) khí C2H6 và C2H4 đi qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy dung dịch brom bị nhạt màu, đồng thời có 1,12 lít khí thoát ra. Tính % thể tích từng khí.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp C2H5OH và CH3COOH thu được 8,96 lít khí CO2 ( đktc).
Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Nếu cho 10,6 gam hỗn hợp trên đun nóng với chất xúc tác H2SO4 đặc. Tính lượng etylaxetat thu được? biết hiệu suất phản ứng H = 65%.
ĐỀ THI HK2 – LỚP 9
Họ và tên: …………………………………………………… Lớp: ………………………
ĐỀ:
Câu 1: Trình bày tính chất hóa học của ancol etylic, viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 2: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: C2H5OH, CH3COOH, H2O
Câu 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
Tinh bột -> glucozo -> ancol etylic -> axit axetic -> etyl axetat -> Natri axetat.
Câu 4: Cho 4,48 lít ( đktc) khí C2H6 và C2H4 đi qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy dung dịch brom bị nhạt màu, đồng thời có 1,12 lít khí thoát ra. Tính % thể tích từng khí.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp C2H5OH và CH3COOH thu được 6,72 lít khí CO2 ( đktc).
Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Nếu cho 7,6 gam hỗn hợp trên đun nóng với chất xúc tác H2SO4 đặc. Tính lượng etylaxetat thu được? biết hiệu suất phản ứng H = 75%.
Cho: C = 12, H = 1, O = 16
BÀI LÀM:
Lý thuyết
Tính chất hóa học của etilen, axetilen, ancol etylic, axit axetic
Bài tập
Bài 1: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học.
CH4, C2H4, C2H2
C2H5OH, CH3COOH, H2O
Bài 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng
CaC2 -> C2H2 -> C2H4 -> P.E
Tinh bột -> glucozo -> ancol etylic -> axit axetic -> etyl axetat -> Natri axetat.
Bài 3: Cho 4,48 lít ( đktc) khí C2H6 và C2H4 đi qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy dung dịch brom bị nhạt màu, đồng thời có 1,12 lít khí thoát ra. Tính % thể tích từng khí.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp C2H5OH và CH3COOH thu được 8,96 lít khí CO2 ( đktc).
Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Nếu cho 10,6 gam hỗn hợp trên đun nóng với chất xúc tác H2SO4 đặc. Tính lượng etylaxetat thu được? biết hiệu suất phản ứng H = 65%.
ĐỀ THI HK2 – LỚP 9
Họ và tên: …………………………………………………… Lớp: ………………………
ĐỀ:
Câu 1: Trình bày tính chất hóa học của ancol etylic, viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 2: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: C2H5OH, CH3COOH, H2O
Câu 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
Tinh bột -> glucozo -> ancol etylic -> axit axetic -> etyl axetat -> Natri axetat.
Câu 4: Cho 4,48 lít ( đktc) khí C2H6 và C2H4 đi qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy dung dịch brom bị nhạt màu, đồng thời có 1,12 lít khí thoát ra. Tính % thể tích từng khí.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp C2H5OH và CH3COOH thu được 6,72 lít khí CO2 ( đktc).
Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Nếu cho 7,6 gam hỗn hợp trên đun nóng với chất xúc tác H2SO4 đặc. Tính lượng etylaxetat thu được? biết hiệu suất phản ứng H = 75%.
Cho: C = 12, H = 1, O = 16
BÀI LÀM:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Van Bai
Dung lượng: 14,13KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)