THI HK II + KEY - ENGLISH 7
Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng Yến |
Ngày 11/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: THI HK II + KEY - ENGLISH 7 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Lớp: 7 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Tên: ………………………………………………. Môn: TIẾNG ANH LỚP 7
Ngày: …………………………………………
Thời gian làm bài: 45’ ( không kể thời gian phát đề)
Điểm
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Lời phê
I/ Đọc bài đối thoại. Sau đó trả lời các câu hỏi: ( 2 điểm)
Lan: Where are you going, Nam?
Nam: I’m going to the amusement center. I’m going to play video games there.
Lan: How often do you go?
Nam: Not often. About once a week.
Lan: Isn’t it expensive?
Nam: Not really. I usually stay for about an hour. I don’t spend much.
Lan: You must be careful. Video games can be addictive. Don’t spend too much of
your time in the arcade.
Nam: Don’t worry, I won’t. I have a lot of homework to do tonight, so I can only
play games for a short time.
* Questions:
1/ Where is Nam going?
( -----------------------------------------------------------------------------------------------------
2/ How often does he go?
( -----------------------------------------------------------------------------------------------------
3/ Does he spend a lot of money?
( -----------------------------------------------------------------------------------------------------
4/ Why must Nam be careful?
( -----------------------------------------------------------------------------------------------------
II/ Đọc đoạn văn sau đây và chọn từ ngữ thích hợp trong khung để điền vào các chỗ trống: (2 điểm )
but – could – more – invention – water – know – freely – invented – can
(0)
Most of the world’s surface is (0) …..water……. . We may (1) ……………………………….. the land very well, (2) …………………………………………….. we know very little about the oceans.
Until recently, man (3) ………………………………………………. not stay underwater for long. A pearl diver, for example, couldn’t stay underwater for (4) …………………………………………. than two minutes. But now, with special breathing equipment, a diver (5)……………………………………
stay underwater and scuba-diving became a popular sport.
A Frenchman, Jacques Cousteau ( 1910 -1997), (8) …………………………………. a deep-sea
diving vessel in the early 1940s. In the vessel, he could explore the oceans of the world and study underwater life.
III/ Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống làm cho câu có nghĩa: (2,5 điểm)
1/ I like mangoes and he does ……………………………………………… . ( too/ so/ either/ neither)
2/ The nurse needs to ……………………………… Hoa’s temperature. ( have/ do/ take/ measure)
3/ They didn’t buy new books. ……………………………………. did she. (So/ Too/ Either/ Neither)
4/ How …………………………….. are you? One meter 45 centimeters. ( heavy/ tall/ long/ far)
5/ We don’t like bananas and they don’t like them, ……………………………………… .
( so/ too/ either/ neither)
6/ Nam has some homework to do. He ought to ………………………………….. it before he plays table tennis. ( finish/ finished/ to finish/ finishing)
7/ This papaya is not green. It’s ……………………………………. . ( small/ big/ ripe/ white)
8/ Would you ………………………………… your mouth, please? ( opening/ to open/ open/ opened)
9/ Sugar gives us energy and we feel …………………………… hungry. ( little/ less/ more/ least)
10/ He was ill last week and …………………………………was his mother. ( so/ too/ either/ neither)
IV/ Viết thì (tense) hoặc dạng ( form) đúng của các động từ trong ngoặc đơn vào khoảng trống của câu: (1,5 điểm )
1/ Thirty years ago in Viet Nam, very few people ( have) ……………………………………. TV sets.
2/ He usually ( fly) …………………………………… to Hong Kong as well as Bangkok.
3/ Children must (take) ………………………………………… part in activities with others.
4/ Did you (eat) ………………………………………. a lot of fruits yesterday?
5/ Next week, she ( bring) ………………………………………… me some more stamps.
6/ Would you like ( go) ………………………………….. to the movies this week?
V/ Viết tiếp phần còn lại của câu bằng cách sử dụng động từ và trạng từ tương ứng với danh từ và tính từ theo câu mẫu: (2 điểm)
0/ I am a bad swimmer.
( I swim badly.
1/ Mr. Hai is a careful driver.
( He ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
2/ My mother is a slow cyclist.
(She………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3/ Ha is a skillful volleyball player.
( She …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
4/ The boys in my class are good soccer players.
( They ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
HẾT
ĐÁP ÁN CHẤM THI MÔN TIẾNG ANH 7 – HK II
I/ Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ, tổng cộng
Tên: ………………………………………………. Môn: TIẾNG ANH LỚP 7
Ngày: …………………………………………
Thời gian làm bài: 45’ ( không kể thời gian phát đề)
Điểm
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Lời phê
I/ Đọc bài đối thoại. Sau đó trả lời các câu hỏi: ( 2 điểm)
Lan: Where are you going, Nam?
Nam: I’m going to the amusement center. I’m going to play video games there.
Lan: How often do you go?
Nam: Not often. About once a week.
Lan: Isn’t it expensive?
Nam: Not really. I usually stay for about an hour. I don’t spend much.
Lan: You must be careful. Video games can be addictive. Don’t spend too much of
your time in the arcade.
Nam: Don’t worry, I won’t. I have a lot of homework to do tonight, so I can only
play games for a short time.
* Questions:
1/ Where is Nam going?
( -----------------------------------------------------------------------------------------------------
2/ How often does he go?
( -----------------------------------------------------------------------------------------------------
3/ Does he spend a lot of money?
( -----------------------------------------------------------------------------------------------------
4/ Why must Nam be careful?
( -----------------------------------------------------------------------------------------------------
II/ Đọc đoạn văn sau đây và chọn từ ngữ thích hợp trong khung để điền vào các chỗ trống: (2 điểm )
but – could – more – invention – water – know – freely – invented – can
(0)
Most of the world’s surface is (0) …..water……. . We may (1) ……………………………….. the land very well, (2) …………………………………………….. we know very little about the oceans.
Until recently, man (3) ………………………………………………. not stay underwater for long. A pearl diver, for example, couldn’t stay underwater for (4) …………………………………………. than two minutes. But now, with special breathing equipment, a diver (5)……………………………………
stay underwater and scuba-diving became a popular sport.
A Frenchman, Jacques Cousteau ( 1910 -1997), (8) …………………………………. a deep-sea
diving vessel in the early 1940s. In the vessel, he could explore the oceans of the world and study underwater life.
III/ Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống làm cho câu có nghĩa: (2,5 điểm)
1/ I like mangoes and he does ……………………………………………… . ( too/ so/ either/ neither)
2/ The nurse needs to ……………………………… Hoa’s temperature. ( have/ do/ take/ measure)
3/ They didn’t buy new books. ……………………………………. did she. (So/ Too/ Either/ Neither)
4/ How …………………………….. are you? One meter 45 centimeters. ( heavy/ tall/ long/ far)
5/ We don’t like bananas and they don’t like them, ……………………………………… .
( so/ too/ either/ neither)
6/ Nam has some homework to do. He ought to ………………………………….. it before he plays table tennis. ( finish/ finished/ to finish/ finishing)
7/ This papaya is not green. It’s ……………………………………. . ( small/ big/ ripe/ white)
8/ Would you ………………………………… your mouth, please? ( opening/ to open/ open/ opened)
9/ Sugar gives us energy and we feel …………………………… hungry. ( little/ less/ more/ least)
10/ He was ill last week and …………………………………was his mother. ( so/ too/ either/ neither)
IV/ Viết thì (tense) hoặc dạng ( form) đúng của các động từ trong ngoặc đơn vào khoảng trống của câu: (1,5 điểm )
1/ Thirty years ago in Viet Nam, very few people ( have) ……………………………………. TV sets.
2/ He usually ( fly) …………………………………… to Hong Kong as well as Bangkok.
3/ Children must (take) ………………………………………… part in activities with others.
4/ Did you (eat) ………………………………………. a lot of fruits yesterday?
5/ Next week, she ( bring) ………………………………………… me some more stamps.
6/ Would you like ( go) ………………………………….. to the movies this week?
V/ Viết tiếp phần còn lại của câu bằng cách sử dụng động từ và trạng từ tương ứng với danh từ và tính từ theo câu mẫu: (2 điểm)
0/ I am a bad swimmer.
( I swim badly.
1/ Mr. Hai is a careful driver.
( He ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
2/ My mother is a slow cyclist.
(She………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3/ Ha is a skillful volleyball player.
( She …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
4/ The boys in my class are good soccer players.
( They ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
HẾT
ĐÁP ÁN CHẤM THI MÔN TIẾNG ANH 7 – HK II
I/ Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ, tổng cộng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hồng Yến
Dung lượng: 50,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)