THI HK II-GIAM TAI(SO 2)
Chia sẻ bởi Đinh Dương Khương |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: THI HK II-GIAM TAI(SO 2) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII LÝ 8
NĂM HỌC 2011 - 2012
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: bài 14 ->18
( Tiết 19-21)
1. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
( Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
5- Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
6- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
7. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
8. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
9. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.
17. Vận dụng được công thức:
15%
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,5
Chủ đề 2: bài 19->23
(Tiết 22-27)
2. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
3. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
4. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
10. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
11. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
12. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt
13. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu
14. Tìm được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt
18. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
19. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
20. Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
21. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
22. Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
45%
Số câu hỏi
3
3
1
7
Số điểm
1,5
1,5
1,5
4,5
Chủ đề 3: bài 24->25
(Tiết 29-34)
15. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
16. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
23. Vận dụng công thức Q = m.c.(t
24. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
40%
Số câu hỏi
1
2
1
4
Số điểm
0,5
1
2,5
4
TS câu hỏi
4
5
5
14
TS điểm
2
2,5
5,5
10
Tỉ lệ
20%
25%
55%
100%
ĐỀ SỐ 2:
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Nhiệt lượng của vật thu vào
A. không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
B. chỉ phụ thuộc vào khối lượng và độ tăng nhiệt độ của vật.
C. chỉ phụ thuộc vào chất cấu tạo vật.
D. phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và chất cấu tạo nên vật.
[
] Hình thức truyền nhiệt bằng cách phát ra
NĂM HỌC 2011 - 2012
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: bài 14 ->18
( Tiết 19-21)
1. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
( Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
5- Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
6- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
7. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
8. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
9. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.
17. Vận dụng được công thức:
15%
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,5
Chủ đề 2: bài 19->23
(Tiết 22-27)
2. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
3. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
4. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
10. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
11. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
12. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt
13. Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu
14. Tìm được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt
18. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
19. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
20. Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
21. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
22. Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
45%
Số câu hỏi
3
3
1
7
Số điểm
1,5
1,5
1,5
4,5
Chủ đề 3: bài 24->25
(Tiết 29-34)
15. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
16. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
23. Vận dụng công thức Q = m.c.(t
24. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
40%
Số câu hỏi
1
2
1
4
Số điểm
0,5
1
2,5
4
TS câu hỏi
4
5
5
14
TS điểm
2
2,5
5,5
10
Tỉ lệ
20%
25%
55%
100%
ĐỀ SỐ 2:
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Nhiệt lượng của vật thu vào
A. không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
B. chỉ phụ thuộc vào khối lượng và độ tăng nhiệt độ của vật.
C. chỉ phụ thuộc vào chất cấu tạo vật.
D. phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và chất cấu tạo nên vật.
[
] Hình thức truyền nhiệt bằng cách phát ra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Dương Khương
Dung lượng: 75,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)