Thi HK I Lí 8
Chia sẻ bởi Lê Hữu Bình |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: thi HK I Lí 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.
Môn : Vật lí
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I.Trắc nghiệm: (4 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc?
Khi vật đó không chuyển động.
Khi vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
Khi vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không đổi.
Câu 2: Hải đi từ nhà đến trường hết 30 phút, giả sử trên suốt quãng đường Hải đi với vận tốc không đổi bằng 15km/h. Quãng đường từ nhà Hải đến trường là:
A. 450m. B. 750m. C. 7 500m. D. 75 000m.
Câu 3: Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:
Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động.
Lực là nguyên nhân làm tăng vận tốc của vật.
Lực là nguyên nhân làm giảm vận tốc của vật.
Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.
Câu 4: Lực trong trường hợp nào sau đây là lực ma sát?
Lực xuất hiện khi dây cao su bị căng ra.
Lực xuất hiện khi xe bị phanh gấp khiến xe nhanh chóng dừng lại.
Lực hút các vật rơi xuống đất.
Lực xuất hiện khi lò xo bị nén lại.
Câu 5: Một vật có khối lượng m1= 0,5 kg ; vật thứ hai có khối lượng m2= 1 kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A. p1 = p2 B. p1 = 2p2
C. 2p1 = p2 D. Không so sánh được.
Câu 6: Một quả cầu bằng đồng móc vào một lực kế; ngoài không khí, lực kế chỉ 1,78 N. Nhúng chìm quả cầu vào nước, số chỉ lực kế là bao nhiêu? Biết dnước = 10 000 N/m3 ; dđồng = 89 000 N/m3.
A. F = 1,78 N B. F = 3,56 N
C. F = 1,58 N D. F = 1,98 N
Câu 7: Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển.
Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.
Phương chuyển động của vật.
Tất cả các yếu tố trên.
Câu 8: Để đưa một vật có trọng lượng 1 000N lên độ cao 2m người ta cần thực hiện một công là bao nhiêu?
A. F = 500N B. F = 2 000N
C. F = 250 N D. F = 1 000N
II.Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Một đầu tàu có khối lượng 100 tấn chạy trong 10 giờ. Trong 4 giờ đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 60km/h ; trong 6 giờ sau, tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 50 km/h.
a. Tính vận tốc trung bình của đầu tàu trong suốt thời gian chuyển động trên.
b. Tính lực kéo của đầu tàu theo phương nằm ngang lúc đầu tàu đang chuyển động thẳng đều. Biết lực cản lên đầu tàu bằng 0,15 trọng lượng của đầu tàu.
Câu 2: Một thùng có độ cao 2m đựng đầy nước.
a. Tính áp suất tại một điểm ở đáy thùng.
b. Tính áp suất tại một điểm cách đáy thùng 0,5m.
ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm:
Mỗi câu đúng được 0,5 đ
Câu 1: C Câu 2: C Câu 3: D C âu 4: B Câu 5: D Câu 6: C Câu 7: B Câu 8: B
II.Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: 3,5 điểm
a. Tính vận tốc trung bình của đầu tàu:
- Quãng đường tàu chạy 4 giờ đầu: s1 = v1 . t1 = 60 . 4 = 240 (km) 0,5 điểm
- Quãng đường tàu chạy 6 giờ sau: s2 = v2 . t2 = 50 . 6 = 300 (km) 0,5 điểm
- Vận tốc trung bình của đầu tàu trong suốt thời gian chuyển động:
vtb = (km/h) 1 điểm
b. Tính lực kéo của đầu tàu: 100 tấn = 100 000 kg 0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hữu Bình
Dung lượng: 39,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)