Thì hiện tại đơn

Chia sẻ bởi Vũ Dũng | Ngày 10/10/2018 | 72

Chia sẻ tài liệu: thì hiện tại đơn thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn (Simple present hoặc Present simple
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiên tại đơn
Ví dụ về thì hiện tại đơn

Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)
We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiên
The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)
The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)
The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:
What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)

Sử dụng trong một số cấu trúc khác
We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

3. Công thức thì hiện tại đơn
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”

Khẳng định
S + am/are/is + ……
Ex:
I + am;
We, You, They  + are He, She, It  + is
Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
S + V(e/es) + ……I ,
We, You, They  +  V (nguyên thể)
He, She, It  + V (s/es)
Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định
S + am/are/is + not +
is not = isn’t ;
are not = aren’t
Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)
S + do/ does + not + V(ng.thể)
do not = don’t
does not = doesn’t
Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn
Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 
Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex:  Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.
Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A:Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Ex:  Does he play soccer?
Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý
Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Dũng
Dung lượng: 49,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)