THI GIỮA HKI-VẬT LÝ 89
Chia sẻ bởi Trần Văn Phi |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: THI GIỮA HKI-VẬT LÝ 89 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN LỤC NGẠN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút
I. Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. (0,5 điểm). Một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.
A. Ô tô đứng yên so với hành khách. B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
C. Ô tô đứng yên so với cây bên đường. D. Ô tô đứng yên so với mặt đường.
Câu 2. (0,5 điểm). Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào sai?
A. Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
C. Công thức tính vận tốc là : v = S.t.
D. Đơn vị của vận tốc là km/h.
Câu 3. (0,5 điểm). Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg?
Câu 4. (0,5 điểm). Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột tăng vận tốc. B. Xe đột ngột giảm vận tốc.
C. Xe đột ngột rẽ sang phải. D. Xe đột ngột rẽ sang trái.
Câu 5. (0,5 điểm). Các trường hợp xuất hiện lực dưới đây, trường hợp nào là lực ma sát ?
A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống. B. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén. D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động.
Câu 6. (0,5 điểm). Mặt đế dép thường có khía để:
A. Tăng ma sát. B. Giảm ma sát. C. Tăng quán tính. D. Giảm quán tính.
II. Tự luận (7 điểm). Trình bày lời giải hoặc trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 7. (4,0 điểm). Bạn Nga đi học bằng xe đạp điện.
1. Nếu bạn đi với vận tốc không đổi 18 km/h thì thời gian đi từ nhà đến trường hết 1/3h. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường dài bao nhiêu km ?
2. Khi về: lúc đầu bạn ấy đi với vận tốc 24km/h trong thời gian 10 phút. Do bình acquy của xe bị hết điện bạn phải đạp xe về trên quãng đường còn lại đi với vân tốc 8km/h. Tính:
a) Độ dài quãng đường và thời gian bạn Nga phải đạp xe.
b). Thời gian từ trường về nhà và vận tốc trung bình khi đi học về.
Câu 8. (3,0 điểm). Một vật có khối lượng 0,3 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang như hình vẽ.
a) Tính trọng lượng của vật. Biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên vật
b) Vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo treo phương nằm ngang có cường độ 6 N. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên vật. Lấy tỷ xích 1cm ứng với 3N
--------------Hết-------------
Họ và tên:........................................................................SBD:........................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM LÝ 8
I. Phần trắc nghiệm. 3 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
A
D
B
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Phần tự luận.
Câu
Nội dung
Điểm
7
(4 điểm)
1. Quãng đường từ nhà tới trường là
S=v.t = 18. 1/3 = 6km
2,0
2. Đổi 10 phút = 1/6h
a. Quãng đường đầu dài là S1 = V1. t1 = 24.1/6 = 4km
Quãng đường phải đạp xe: S2 = S- S1 = 6 - 4 = 2 km
0.25
0,25
0,50
Thời gian phải đạp xe là: t2 =
0,25
b. Thời gian từ trường vệ nhà là: t = t1 + t2 = = h
Vận tốc trung bình là: vtb = km/h
0, 25
0,50
8
(3 điểm)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lý lớp 8
Thời gian làm bài 45 phút
I. Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. (0,5 điểm). Một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.
A. Ô tô đứng yên so với hành khách. B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
C. Ô tô đứng yên so với cây bên đường. D. Ô tô đứng yên so với mặt đường.
Câu 2. (0,5 điểm). Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào sai?
A. Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
C. Công thức tính vận tốc là : v = S.t.
D. Đơn vị của vận tốc là km/h.
Câu 3. (0,5 điểm). Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg?
Câu 4. (0,5 điểm). Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột tăng vận tốc. B. Xe đột ngột giảm vận tốc.
C. Xe đột ngột rẽ sang phải. D. Xe đột ngột rẽ sang trái.
Câu 5. (0,5 điểm). Các trường hợp xuất hiện lực dưới đây, trường hợp nào là lực ma sát ?
A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống. B. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén. D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động.
Câu 6. (0,5 điểm). Mặt đế dép thường có khía để:
A. Tăng ma sát. B. Giảm ma sát. C. Tăng quán tính. D. Giảm quán tính.
II. Tự luận (7 điểm). Trình bày lời giải hoặc trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 7. (4,0 điểm). Bạn Nga đi học bằng xe đạp điện.
1. Nếu bạn đi với vận tốc không đổi 18 km/h thì thời gian đi từ nhà đến trường hết 1/3h. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường dài bao nhiêu km ?
2. Khi về: lúc đầu bạn ấy đi với vận tốc 24km/h trong thời gian 10 phút. Do bình acquy của xe bị hết điện bạn phải đạp xe về trên quãng đường còn lại đi với vân tốc 8km/h. Tính:
a) Độ dài quãng đường và thời gian bạn Nga phải đạp xe.
b). Thời gian từ trường về nhà và vận tốc trung bình khi đi học về.
Câu 8. (3,0 điểm). Một vật có khối lượng 0,3 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang như hình vẽ.
a) Tính trọng lượng của vật. Biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên vật
b) Vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo treo phương nằm ngang có cường độ 6 N. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên vật. Lấy tỷ xích 1cm ứng với 3N
--------------Hết-------------
Họ và tên:........................................................................SBD:........................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM LÝ 8
I. Phần trắc nghiệm. 3 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
A
D
B
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Phần tự luận.
Câu
Nội dung
Điểm
7
(4 điểm)
1. Quãng đường từ nhà tới trường là
S=v.t = 18. 1/3 = 6km
2,0
2. Đổi 10 phút = 1/6h
a. Quãng đường đầu dài là S1 = V1. t1 = 24.1/6 = 4km
Quãng đường phải đạp xe: S2 = S- S1 = 6 - 4 = 2 km
0.25
0,25
0,50
Thời gian phải đạp xe là: t2 =
0,25
b. Thời gian từ trường vệ nhà là: t = t1 + t2 = = h
Vận tốc trung bình là: vtb = km/h
0, 25
0,50
8
(3 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Phi
Dung lượng: 134,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)