THI CHUYEN LE QUY DON QUANG TRI 2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hằng |
Ngày 14/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: THI CHUYEN LE QUY DON QUANG TRI 2012 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
QUẢNG TRỊ Khoá thi ngày 21 tháng 06 năm 2012
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Một cục nước đá ở nhiệt độ được gắn vào đáy một bình cách nhiệt hình trụ. Người ta đổ nước vào bình với khối lượng bằng khối lượng cục nước đá thì cục nước đá nằm hoàn toàn trong nước. Khi cân bằng nhiệt được xác lập, mức nước trong bình giảm 2% so với mức nước ban đầu. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đổ vào bình. Cho nhiệt dung riêng của nước và nước đá là Cn = 4,2 kJ/(kg.độ) và C = 1,8 kJ/(kg.độ). Khối lượng riêng của nước và nước đá là Dn = 1 g/cm3 và D = 0.9 g/cm3. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá (nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước đá ở 00C nóng chảy hoàn toàn) là kJ/kg.
Câu 2: (2 điểm)
Hai khối trụ có cùng khối lượng, nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không dãn vắt qua ròng rọc cố định như hình vẽ. Mặt dưới của hai khối trụ đều chạm vào mặt nước. Độ cao của hai khối trụ là như nhau và bằng h. Khối lượng riêng của chất làm khối 1 gấp hai lần khối lượng riêng của chất làm khối 2 và gấp bốn lần khối lượng riêng của nước. Người ta đổ thêm nước vào chậu thật chậm sao cho mức nước trong chậu cao dần với vận tốc không đổi V.
a) Tính thời gian từ khi đổ nước đến khi có một trong hai khối trụ bị ngập hoàn toàn. Xem vận tốc của hệ hai khối trụ không đổi trong quá trình này.
b) Kể từ thời điểm một trong hai khối trụ bị ngập hoàn toàn, hệ hai khối trụ sẽ chuyển động với vận tốc bao nhiêu, xem vận tốc này là không đổi.
Câu 3: (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế và không đổi, điện trở , bóng đèn Đ có hiệu điện thế định mức 6V, biến trở có điện trở toàn phần là R. Ampe kế có điện trở . Bỏ qua điện trở dây nối. Điều chỉnh vị trí con chạy biến trở để số chỉ của ampe kế nhỏ nhất và bằng 1A, đồng thời khi đó đèn sáng bình thường. Hỏi nếu giữ nguyên vị trí con chạy của biến trở và hoán đổi vị trí của đèn và ampe kế cho nhau thì khi đó đèn sáng như thế nào? Vì sao?
Câu 4: (2,5 điểm)
Cho thấu kính hội tụ L và gương phẳng G đặt vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ, hệ được cố định như hình vẽ. Điểm sáng S nằm trên trục chính cách quang tâm O một đoạn , cách gương phẳng một đoạn . Sát ngay sau thấu kính đặt thêm một màn chắn M vuông góc trục chính. Khi tịnh tiến màn ra xa thấu kính, người ta nhận thấy trên màn xuất hiện hai vùng sáng đồng tâm: vùng sáng ngoài có kích thước luôn bằng kích thước đường rìa thấu kính; vùng sáng trong có kích thước nhỏ dần và khi màn đến một vị trí nhất định thì nó trở thành một điểm sáng.
a) Biểu diễn sự tạo thành hai vùng sáng nói trên bằng hình vẽ và xác định tiêu cự thấu kính L.
b) Giữ cố định màn ở vị trí thu được điểm sáng. Cho điểm sáng S di chuyển chậm ra xa trục chính theo phương vuông góc trục chính với vận tốc không đổi v, xác định vận tốc của điểm sáng trên màn. Không sử dụng trực tiếp công thức thấu kính.
Câu 5: (1 điểm)
Cho một nguồn điện có hiệu điện thế U giữa hai cực nhỏ và không đổi (bỏ qua điện trở của nguồn). Một điện trở r chưa biết; một ampe kế có điện trở chưa biết; một biến trở tay quay có vạch chia, có điện trở toàn phần R biết trước; các dây nối có điện trở không đáng kể. Nêu phương án thí nghiệm để xác định U.
------------ Hết -----------
Họ và tên thí sinh:.......................................................................................... Số báo danh:.............................................
QUẢNG TRỊ Khoá thi ngày 21 tháng 06 năm 2012
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Một cục nước đá ở nhiệt độ được gắn vào đáy một bình cách nhiệt hình trụ. Người ta đổ nước vào bình với khối lượng bằng khối lượng cục nước đá thì cục nước đá nằm hoàn toàn trong nước. Khi cân bằng nhiệt được xác lập, mức nước trong bình giảm 2% so với mức nước ban đầu. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đổ vào bình. Cho nhiệt dung riêng của nước và nước đá là Cn = 4,2 kJ/(kg.độ) và C = 1,8 kJ/(kg.độ). Khối lượng riêng của nước và nước đá là Dn = 1 g/cm3 và D = 0.9 g/cm3. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá (nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước đá ở 00C nóng chảy hoàn toàn) là kJ/kg.
Câu 2: (2 điểm)
Hai khối trụ có cùng khối lượng, nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không dãn vắt qua ròng rọc cố định như hình vẽ. Mặt dưới của hai khối trụ đều chạm vào mặt nước. Độ cao của hai khối trụ là như nhau và bằng h. Khối lượng riêng của chất làm khối 1 gấp hai lần khối lượng riêng của chất làm khối 2 và gấp bốn lần khối lượng riêng của nước. Người ta đổ thêm nước vào chậu thật chậm sao cho mức nước trong chậu cao dần với vận tốc không đổi V.
a) Tính thời gian từ khi đổ nước đến khi có một trong hai khối trụ bị ngập hoàn toàn. Xem vận tốc của hệ hai khối trụ không đổi trong quá trình này.
b) Kể từ thời điểm một trong hai khối trụ bị ngập hoàn toàn, hệ hai khối trụ sẽ chuyển động với vận tốc bao nhiêu, xem vận tốc này là không đổi.
Câu 3: (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế và không đổi, điện trở , bóng đèn Đ có hiệu điện thế định mức 6V, biến trở có điện trở toàn phần là R. Ampe kế có điện trở . Bỏ qua điện trở dây nối. Điều chỉnh vị trí con chạy biến trở để số chỉ của ampe kế nhỏ nhất và bằng 1A, đồng thời khi đó đèn sáng bình thường. Hỏi nếu giữ nguyên vị trí con chạy của biến trở và hoán đổi vị trí của đèn và ampe kế cho nhau thì khi đó đèn sáng như thế nào? Vì sao?
Câu 4: (2,5 điểm)
Cho thấu kính hội tụ L và gương phẳng G đặt vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ, hệ được cố định như hình vẽ. Điểm sáng S nằm trên trục chính cách quang tâm O một đoạn , cách gương phẳng một đoạn . Sát ngay sau thấu kính đặt thêm một màn chắn M vuông góc trục chính. Khi tịnh tiến màn ra xa thấu kính, người ta nhận thấy trên màn xuất hiện hai vùng sáng đồng tâm: vùng sáng ngoài có kích thước luôn bằng kích thước đường rìa thấu kính; vùng sáng trong có kích thước nhỏ dần và khi màn đến một vị trí nhất định thì nó trở thành một điểm sáng.
a) Biểu diễn sự tạo thành hai vùng sáng nói trên bằng hình vẽ và xác định tiêu cự thấu kính L.
b) Giữ cố định màn ở vị trí thu được điểm sáng. Cho điểm sáng S di chuyển chậm ra xa trục chính theo phương vuông góc trục chính với vận tốc không đổi v, xác định vận tốc của điểm sáng trên màn. Không sử dụng trực tiếp công thức thấu kính.
Câu 5: (1 điểm)
Cho một nguồn điện có hiệu điện thế U giữa hai cực nhỏ và không đổi (bỏ qua điện trở của nguồn). Một điện trở r chưa biết; một ampe kế có điện trở chưa biết; một biến trở tay quay có vạch chia, có điện trở toàn phần R biết trước; các dây nối có điện trở không đáng kể. Nêu phương án thí nghiệm để xác định U.
------------ Hết -----------
Họ và tên thí sinh:.......................................................................................... Số báo danh:.............................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hằng
Dung lượng: 60,00KB|
Lượt tài: 23
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)