The Simple Present Tense
Chia sẻ bởi Vũ Minh Quyên |
Ngày 10/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: The Simple Present Tense thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
THE PRESENT SIMPLE TENSE:
A.GRAMMAR: The present simple tense:
1. To Be: ( am / is / are )
a) Affirmative:
S + am / is / are + …………..
Ex: We are students.
b) Negative:
S + am / is / are + not + …………
Ex: My mother is not a farmer.
isn’t
c) Interrogative:
Am / Is / Are + S + ……………….?
Ex: Is your brother a worker? → Yes, he is / No, he isn’t.
2. Ordinary verbs:
a) Affirmative: ( Khẳng định )
I / We / You / They / S ( Số nhiều )
V
He / She / It / S ( số ít )
V( s / es )
Ex: I go to school every day.
She goes to school every day.
b) Negative: ( phủ định )
I / We / you / they / S ( số nhiều )
do not ( don’t)
V(bare infinitive)
He / She / It / S ( số ít )
does not( doesn’t )
Ex: I don’t go to school on Sundays.
She doesn’t go to school on Sundays.
c) Interrogative (nghi vấn)
Do
We / you / they / ….
V (bare infinitive ) ?
Does
He / she / …….
Ex1: Do you play volleyball?
→ Yes, I do / No, I don’t
Ex2 : Does Lan listen to music after school?
-Yes, she does / No, she doesn’t
+ Use: Diễn tả một sự thật ở hiên tại, một quy luật, một chân lý hiển nhiên
Diễn tả một thói quen,môt sự việc lập đi lập lại ở hiện tại, một phong tục.
Note: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau:
1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s)
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
- Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )
- Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)
2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES
Ví dụ: miss
misses
mix
mixes
buzz
buzzes
watch
watches
wash
washes
do
does
go
goes
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S
We play
She/he plays
Ví dụ: She plays the piano very well.
Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:
(Y ---- IES)
We carry
She/he carries
They worry
She/he worries
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
Các trạng từ dùng trong thời HTT:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice / three times... a week/month/year ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Cách đọc
Các động từ có kết thúc với đuôi
/s/
F, K, P, T
/iz/
S, X, Z, CH,
A.GRAMMAR: The present simple tense:
1. To Be: ( am / is / are )
a) Affirmative:
S + am / is / are + …………..
Ex: We are students.
b) Negative:
S + am / is / are + not + …………
Ex: My mother is not a farmer.
isn’t
c) Interrogative:
Am / Is / Are + S + ……………….?
Ex: Is your brother a worker? → Yes, he is / No, he isn’t.
2. Ordinary verbs:
a) Affirmative: ( Khẳng định )
I / We / You / They / S ( Số nhiều )
V
He / She / It / S ( số ít )
V( s / es )
Ex: I go to school every day.
She goes to school every day.
b) Negative: ( phủ định )
I / We / you / they / S ( số nhiều )
do not ( don’t)
V(bare infinitive)
He / She / It / S ( số ít )
does not( doesn’t )
Ex: I don’t go to school on Sundays.
She doesn’t go to school on Sundays.
c) Interrogative (nghi vấn)
Do
We / you / they / ….
V (bare infinitive ) ?
Does
He / she / …….
Ex1: Do you play volleyball?
→ Yes, I do / No, I don’t
Ex2 : Does Lan listen to music after school?
-Yes, she does / No, she doesn’t
+ Use: Diễn tả một sự thật ở hiên tại, một quy luật, một chân lý hiển nhiên
Diễn tả một thói quen,môt sự việc lập đi lập lại ở hiện tại, một phong tục.
Note: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau:
1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s)
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
- Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )
- Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)
2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES
Ví dụ: miss
misses
mix
mixes
buzz
buzzes
watch
watches
wash
washes
do
does
go
goes
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S
We play
She/he plays
Ví dụ: She plays the piano very well.
Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:
(Y ---- IES)
We carry
She/he carries
They worry
She/he worries
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
Các trạng từ dùng trong thời HTT:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice / three times... a week/month/year ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Cách đọc
Các động từ có kết thúc với đuôi
/s/
F, K, P, T
/iz/
S, X, Z, CH,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Minh Quyên
Dung lượng: 85,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)