The basic grammar
Chia sẻ bởi Mguyễn Nho Tính |
Ngày 11/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: the basic grammar thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
THE BASIC KNOWLEDGE OF ENGLISH
Cũng giống như Tiếng Việt, trong Tiếng Anh cũng có Chủ Ngữ và Động từ và các thành phần phụ tố để cấu tạo nên câu gồm có: Tính từ ( Adjective), Trạng từ ( Adverb), giới từ ( prepositition)…
Để viết một câu hoàn chỉnh chúng ta cần phải biết cách sắp xếp của từ loại và đặc biệt hơn là cách chia thì trong tiếng Anh.
NGÔI_ CHỦ NGỮ
SUBJECT
OBJECT
Possesses objective
He
Him
His
She
Her
Her
It
It
its
I
Me
My
You
You
Your
We
Us
Our
They
Them
Their
Note: Với thì hiện tại, các ngôi thứ 3 số ít gồm : She, He, It khi có động từ theo sau các ngôi này thì phải thêm es/s vào sau động từ. Nếu các động từ tận cùng là: sh, ch, oo, x,s…( thêm “es”, còn lại thêm “s”.
Vd: she washes her clothes.
He loves me so much.
CÁCH THÀNH LẬP CÂU
Câu khẳng định ( câu không có “ not”).
Form: S + V + …
( tùy theo các giai thoại mà chúng ta chia động từ thích hợp đối với các giai thoại đó, và đặc biệt dựa theo thì trong câu.)
Vd: I have to do homework on time.
Câu hỏi ( câu có dấu chấm hỏi ở cuối câu và động từ phải được đảo ra trước chủ ngữ)
Form: V + S + …
Những động từ nào ra trước chủ ngữ được thì cũng lùi ra sau chủ ngữ được. Đó là những động từ động từ đăc biệt sau:
*tobe_ am/ is/ are, was/ were
*thể khiếm khuyết_ can/ will/ shall/ may…could/ would/ should/ might…
*thể hoàn thành_ have/ has, had.
Nếu trong câu không có các từ này thì chúng ta phải mượn trợ động từ “ DO” với các chủ ngữ la I, WE, YOU, THEY và “DOES” với HE, SHE, IT. ( Ở THÌ HIỆN TẠI
“DID”_ dung cho tất cả các ngôi ở thì QUÁ KHỨ.
Can you tell me the reason why I love you?
Have you ever seen the reindeer?
Do you have any boy friend?
Does he have a girl friend?
Did you come to the party last night?
Câu phủ định ( câu có “not”)
Form: S + V (NOT) + …
NOTE: Những động từ thêm NOT được là TOBE, KHIẾM KHUYẾT, THỂ HOÀN THÀNH. Nếu trong câu không có các từ trên thì cũng mượn trợ động từ “DO”, “DOES”, “DID” tùy theo các loại ngôi và thì.
CÁC THÌ CƠ BẢN
1, Thì hiện tại đơn
Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như :
- always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never .
- every morning , every day , every month/year...
- once/ twice/three times , a/per day , a week....
Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định )
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
VD: Tomorrow is Friday
- the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5 p.m
2 Thì Hiện tại tiếp diễn
Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói . Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như :now
Ngoài ra ở cách sử dụng này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như :
- Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don`t make noise !, Keep silent!....
THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như :
- at the moment , at the present , to day ,...
Note ;
1.THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
VD: I am having a test to morrow
2. THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói . Cách dùng này sẽ dùng với always.
VD: Nam is always going to school late.
- They are talking in class.
3. THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ;
VD1: A: Where `s Mai ?
B :She is in her room .
VD2 : It`s
Cũng giống như Tiếng Việt, trong Tiếng Anh cũng có Chủ Ngữ và Động từ và các thành phần phụ tố để cấu tạo nên câu gồm có: Tính từ ( Adjective), Trạng từ ( Adverb), giới từ ( prepositition)…
Để viết một câu hoàn chỉnh chúng ta cần phải biết cách sắp xếp của từ loại và đặc biệt hơn là cách chia thì trong tiếng Anh.
NGÔI_ CHỦ NGỮ
SUBJECT
OBJECT
Possesses objective
He
Him
His
She
Her
Her
It
It
its
I
Me
My
You
You
Your
We
Us
Our
They
Them
Their
Note: Với thì hiện tại, các ngôi thứ 3 số ít gồm : She, He, It khi có động từ theo sau các ngôi này thì phải thêm es/s vào sau động từ. Nếu các động từ tận cùng là: sh, ch, oo, x,s…( thêm “es”, còn lại thêm “s”.
Vd: she washes her clothes.
He loves me so much.
CÁCH THÀNH LẬP CÂU
Câu khẳng định ( câu không có “ not”).
Form: S + V + …
( tùy theo các giai thoại mà chúng ta chia động từ thích hợp đối với các giai thoại đó, và đặc biệt dựa theo thì trong câu.)
Vd: I have to do homework on time.
Câu hỏi ( câu có dấu chấm hỏi ở cuối câu và động từ phải được đảo ra trước chủ ngữ)
Form: V + S + …
Những động từ nào ra trước chủ ngữ được thì cũng lùi ra sau chủ ngữ được. Đó là những động từ động từ đăc biệt sau:
*tobe_ am/ is/ are, was/ were
*thể khiếm khuyết_ can/ will/ shall/ may…could/ would/ should/ might…
*thể hoàn thành_ have/ has, had.
Nếu trong câu không có các từ này thì chúng ta phải mượn trợ động từ “ DO” với các chủ ngữ la I, WE, YOU, THEY và “DOES” với HE, SHE, IT. ( Ở THÌ HIỆN TẠI
“DID”_ dung cho tất cả các ngôi ở thì QUÁ KHỨ.
Can you tell me the reason why I love you?
Have you ever seen the reindeer?
Do you have any boy friend?
Does he have a girl friend?
Did you come to the party last night?
Câu phủ định ( câu có “not”)
Form: S + V (NOT) + …
NOTE: Những động từ thêm NOT được là TOBE, KHIẾM KHUYẾT, THỂ HOÀN THÀNH. Nếu trong câu không có các từ trên thì cũng mượn trợ động từ “DO”, “DOES”, “DID” tùy theo các loại ngôi và thì.
CÁC THÌ CƠ BẢN
1, Thì hiện tại đơn
Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như :
- always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never .
- every morning , every day , every month/year...
- once/ twice/three times , a/per day , a week....
Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định )
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
VD: Tomorrow is Friday
- the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5 p.m
2 Thì Hiện tại tiếp diễn
Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói . Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như :now
Ngoài ra ở cách sử dụng này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như :
- Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don`t make noise !, Keep silent!....
THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như :
- at the moment , at the present , to day ,...
Note ;
1.THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
VD: I am having a test to morrow
2. THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói . Cách dùng này sẽ dùng với always.
VD: Nam is always going to school late.
- They are talking in class.
3. THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ;
VD1: A: Where `s Mai ?
B :She is in her room .
VD2 : It`s
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mguyễn Nho Tính
Dung lượng: 34,09KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)