TH 7 Tiết 54 + 55.
Chia sẻ bởi Phạm Tuấn Anh |
Ngày 25/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: TH 7 Tiết 54 + 55. thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Tiết: 54 + 55 (theo PPCT). Ngày soạn: 14/03/2011.
Bài 9. trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
I/ MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ. Nắm được một số dạng biểu đồ thông thường, các bước cần thiết để tạo một biểu đồ từ bảng dữ liệu, thay đổi dạng biểu đồ đã tạo, xoá, sao chép biểu đồ vào văn bản Word
2) Kĩ năng:
- Thực hiện thành thạo các thao tác với biểu đồ.
3) Thái độ:
- Hình thành thái độ ham mê học hỏi, yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo trình, Phòng máy.
- Học sinh: Nghiên cứu trước bài học ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Hoạt động của GV
Ghi bảng
GV: Theo em tại sao một số loại dữ liệu lại được biểu diễn dưới dạng biểu đồ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
? Trong chương trình phổ thông em đã được học các loại biểu đồ nào? Em có biết tác riêng của mỗi loại biểu đồ ấy không?
HS: Nhớ lại và trả lời.
GV: Giới thiệu cách tạo biểu đồ trên chương trình bảng tính Excel.
HS: Lắng nge và ghi chép
GV: Hướng dẫn HS cách chọn biểu đồ phù hợp với nội dung dữ liệu.
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Hướng dẫn HS cách kiển tra miền dữ liệu.
HS: Quan sát và thực hiện.
GV: Giải thích cho HS các thông tin trong biểu đồ khi tạo.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép
GV: Khi tạo biểu đồ các em cần biết vị trí nơi đặt của biểu đồ.
GV: Hướng dẫn HS các cách chỉnh sửa biểu đồ:
- Thay đổi vị trí.
- Thay đổi dạng biểu đồ.
- Xoá biểu đồ.
- Sao chép biểu đồ vào văn bản Word.
HS: Quan sát và ghi chép nội dung cần thiết.
1. Minh hoạ số liệu bằng biểu đồ
- Mục đích của việc sử biểu đồ:
Biểu diễn dữ liệu trực quan, dễ hiểu, dễ so sánh, dự đoán xu thế tăng-giảm của dữ liệu.
2. Một số dạng biểu đồ
- Biểu đồ cột: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: So sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng-giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: Mô tả tỉ lệ của gí trị dữ liệu so với tổng thể.
3. Tạo biểu đồ
- Nháy nút lệnh Chart Wizard. XHHT Chart Wizard.
- Nháy nút Next trên các hộp thoại và nháy nút Finish để kết thúc.
a) Chọn dạng biểu đồ
- Chart Types: Chọn nhóm biểu đồ.
- Chart Sub-types: Chọn dạng biểu đồ trong nhóm.
- Nháy Next để sang bước 2.
b) Xác định miền dữ liệu
- Data Range: Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi nếu cần.
- Series in: Chọn dãy dữ liệu cần minh hoạ theo hàng hay cột.
- Nháy Next để chuyển sang bước 3.
c) Các thông tin giải thích biểu đồ
- Chart title: Tiêu đề.
- Ctegory (X) axis: Chú giải trục ngang.
- Value (Y) axis: Chú giải trục
Bài 9. trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
I/ MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ. Nắm được một số dạng biểu đồ thông thường, các bước cần thiết để tạo một biểu đồ từ bảng dữ liệu, thay đổi dạng biểu đồ đã tạo, xoá, sao chép biểu đồ vào văn bản Word
2) Kĩ năng:
- Thực hiện thành thạo các thao tác với biểu đồ.
3) Thái độ:
- Hình thành thái độ ham mê học hỏi, yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo trình, Phòng máy.
- Học sinh: Nghiên cứu trước bài học ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Hoạt động của GV
Ghi bảng
GV: Theo em tại sao một số loại dữ liệu lại được biểu diễn dưới dạng biểu đồ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
? Trong chương trình phổ thông em đã được học các loại biểu đồ nào? Em có biết tác riêng của mỗi loại biểu đồ ấy không?
HS: Nhớ lại và trả lời.
GV: Giới thiệu cách tạo biểu đồ trên chương trình bảng tính Excel.
HS: Lắng nge và ghi chép
GV: Hướng dẫn HS cách chọn biểu đồ phù hợp với nội dung dữ liệu.
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Hướng dẫn HS cách kiển tra miền dữ liệu.
HS: Quan sát và thực hiện.
GV: Giải thích cho HS các thông tin trong biểu đồ khi tạo.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép
GV: Khi tạo biểu đồ các em cần biết vị trí nơi đặt của biểu đồ.
GV: Hướng dẫn HS các cách chỉnh sửa biểu đồ:
- Thay đổi vị trí.
- Thay đổi dạng biểu đồ.
- Xoá biểu đồ.
- Sao chép biểu đồ vào văn bản Word.
HS: Quan sát và ghi chép nội dung cần thiết.
1. Minh hoạ số liệu bằng biểu đồ
- Mục đích của việc sử biểu đồ:
Biểu diễn dữ liệu trực quan, dễ hiểu, dễ so sánh, dự đoán xu thế tăng-giảm của dữ liệu.
2. Một số dạng biểu đồ
- Biểu đồ cột: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: So sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng-giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: Mô tả tỉ lệ của gí trị dữ liệu so với tổng thể.
3. Tạo biểu đồ
- Nháy nút lệnh Chart Wizard. XHHT Chart Wizard.
- Nháy nút Next trên các hộp thoại và nháy nút Finish để kết thúc.
a) Chọn dạng biểu đồ
- Chart Types: Chọn nhóm biểu đồ.
- Chart Sub-types: Chọn dạng biểu đồ trong nhóm.
- Nháy Next để sang bước 2.
b) Xác định miền dữ liệu
- Data Range: Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi nếu cần.
- Series in: Chọn dãy dữ liệu cần minh hoạ theo hàng hay cột.
- Nháy Next để chuyển sang bước 3.
c) Các thông tin giải thích biểu đồ
- Chart title: Tiêu đề.
- Ctegory (X) axis: Chú giải trục ngang.
- Value (Y) axis: Chú giải trục
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tuấn Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)