TENSES
Chia sẻ bởi Phan Thị Thùy Dung |
Ngày 10/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: TENSES thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
TENSES
1/ Hình thức
Ví dụ : TO WORK
Xác định Phủ định Nghi vấn Nghi vấn phủ định
I work I don`t work Do I work? Don`t I work You work You don`t work Do you work Don`t you work?
He works He doesn`t work Does he work? Doesn`t he work?
We work We don`t work Do we work? Don`t we work?
You work you don`t work Do you work? Don`t you work?
They work They don`t work Do they work? Don`t they work?
Don`t và Doesn`t chính là Do not và Does not. Chẳng hạn, I do not work tỉnh lược thành I don`t work, hoặc Do you not work? tỉnh lược thành Don`t you work?
Thì hiện tại đơn giản có hình thức giống như nguyên mẫu, chỉ khác một điều là thêm S ở ngôi thứ ba số ít (He/She/It). Chẳng hạn, To play --> She plays, To stand --> He stands, To smile --> she smiles.
Tuy nhiên, phải thêm ES nếu động từ tận cùng bằng SS, CH, SH, X và O. Chẳng hạn, To miss --> She misses, To push --> He pushes, To clutch --> He clutches, To fix --> He fixes, To do --> She does, To go --> It goes.
Cũng ở ngôi thứ ba số ít, Y đổi thành IES nếu động từ tận cùng bằng phụ âm + Y. Chẳng hạn, To bury --> It buries, To identify --> He identifies, To deny --> She denies. Tuy nhiên, nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + Y thì thêm S như bình thường. Chẳng hạn, To stay --> She stays, To pay --> He pays, To obey --> He obeys.
2/ Công dụng
Diễn tả thói quen hoặc nề nếp.
Ví dụ:
- I bath every night (Tối nào tôi cũng tắm)
- How often do the buses run? (Cách bao lâu lại có xe búyt?)
- He always brushes his teeth after meals (Anh ta luôn chải răng sau khi ăn)
- You never get up early (Chẳng bao giờ các anh dậy sớm cả)
- We go to church twice a week (Chúng tôi đi lễ hai lần mỗi tuần)
- They often advise me to attend evening classes (Họ thường khuyên tôi học lớp đêm)
Diễn tả trạng thái hiển nhiên hoặc sự thật bất di bất dịch.
Ví dụ :
- This packet contains twenty cigarettes (Gói này đựng hai mươi điếu thuốc)
- English is easier to learn than French (Tiếng Anh dễ học hơn tiếng Pháp)
- The sun rises in the east and sets in the west
(Mặt trời mọc ở phương đông và lặn ở phương tây)
- Water boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở 100 độ C)
- What does this acronym mean? (Cụm từ viết tắt này nghĩa là gì?)
- A full stop signifies the end of a sentence (Dấu chấm nghĩa là hết một câu)
Diễn tả hoạt cảnh sân khấu, tin tức thể thao ...
Ví dụ :
- When the curtain rises, a French officer is making advances to Eliza. The phone rings suddenly. She picks it up and listens quietly. As for him, the French officer smokes while staring into space (Khi màn kéo lên, một sĩ quan Pháp đang tán tỉnh Eliza. Điện thoại bỗng reo vang. Nàng nhấc điện thoại lên và bình thản lắng nghe. Về phần mình, viên sĩ quan Pháp vừa hút thuốc vừa nhìn đăm đăm vào khoảng không).
Diễn tả một dự định, một kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ:
- We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris at 13.00. We spend two hours in Paris and leave again at 15.00. We arrive in Rome at 19.30, spend four hours in Rome... (Chúng tôi rời Luân Đôn lúc 10 giờ sáng
1/ Hình thức
Ví dụ : TO WORK
Xác định Phủ định Nghi vấn Nghi vấn phủ định
I work I don`t work Do I work? Don`t I work You work You don`t work Do you work Don`t you work?
He works He doesn`t work Does he work? Doesn`t he work?
We work We don`t work Do we work? Don`t we work?
You work you don`t work Do you work? Don`t you work?
They work They don`t work Do they work? Don`t they work?
Don`t và Doesn`t chính là Do not và Does not. Chẳng hạn, I do not work tỉnh lược thành I don`t work, hoặc Do you not work? tỉnh lược thành Don`t you work?
Thì hiện tại đơn giản có hình thức giống như nguyên mẫu, chỉ khác một điều là thêm S ở ngôi thứ ba số ít (He/She/It). Chẳng hạn, To play --> She plays, To stand --> He stands, To smile --> she smiles.
Tuy nhiên, phải thêm ES nếu động từ tận cùng bằng SS, CH, SH, X và O. Chẳng hạn, To miss --> She misses, To push --> He pushes, To clutch --> He clutches, To fix --> He fixes, To do --> She does, To go --> It goes.
Cũng ở ngôi thứ ba số ít, Y đổi thành IES nếu động từ tận cùng bằng phụ âm + Y. Chẳng hạn, To bury --> It buries, To identify --> He identifies, To deny --> She denies. Tuy nhiên, nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + Y thì thêm S như bình thường. Chẳng hạn, To stay --> She stays, To pay --> He pays, To obey --> He obeys.
2/ Công dụng
Diễn tả thói quen hoặc nề nếp.
Ví dụ:
- I bath every night (Tối nào tôi cũng tắm)
- How often do the buses run? (Cách bao lâu lại có xe búyt?)
- He always brushes his teeth after meals (Anh ta luôn chải răng sau khi ăn)
- You never get up early (Chẳng bao giờ các anh dậy sớm cả)
- We go to church twice a week (Chúng tôi đi lễ hai lần mỗi tuần)
- They often advise me to attend evening classes (Họ thường khuyên tôi học lớp đêm)
Diễn tả trạng thái hiển nhiên hoặc sự thật bất di bất dịch.
Ví dụ :
- This packet contains twenty cigarettes (Gói này đựng hai mươi điếu thuốc)
- English is easier to learn than French (Tiếng Anh dễ học hơn tiếng Pháp)
- The sun rises in the east and sets in the west
(Mặt trời mọc ở phương đông và lặn ở phương tây)
- Water boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở 100 độ C)
- What does this acronym mean? (Cụm từ viết tắt này nghĩa là gì?)
- A full stop signifies the end of a sentence (Dấu chấm nghĩa là hết một câu)
Diễn tả hoạt cảnh sân khấu, tin tức thể thao ...
Ví dụ :
- When the curtain rises, a French officer is making advances to Eliza. The phone rings suddenly. She picks it up and listens quietly. As for him, the French officer smokes while staring into space (Khi màn kéo lên, một sĩ quan Pháp đang tán tỉnh Eliza. Điện thoại bỗng reo vang. Nàng nhấc điện thoại lên và bình thản lắng nghe. Về phần mình, viên sĩ quan Pháp vừa hút thuốc vừa nhìn đăm đăm vào khoảng không).
Diễn tả một dự định, một kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ:
- We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris at 13.00. We spend two hours in Paris and leave again at 15.00. We arrive in Rome at 19.30, spend four hours in Rome... (Chúng tôi rời Luân Đôn lúc 10 giờ sáng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thùy Dung
Dung lượng: 81,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)