Tếng Việt 2 CKI

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Mười | Ngày 09/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Tếng Việt 2 CKI thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:


Họ tên HS:
Lớp:
Trường TH số 2 Nam Phước
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK 1 (2011-2012)
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Phần đọc)
Điểm:

GK (ký)


ĐỌC HIỂU: (4 ĐIỂM-30 PHÚT)
a. Đọc thầm bài: “Hai anh em” (Sách Tiếng Việt 2 – Tập 1 Tr: 119)
b. Dựa vào bài vừa đọc, khoanh vào câu trả lời đúng :
*Câu 1: Hai anh em sống với nhau như thế nào?
a -Rất yêu thương nhau.
b -Rất yêu thương và giúp đỡ nhau.
c -Rất yêu thương và lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
*Câu 2: Vì sao người anh lại yêu thương em mình đến thế?
a -Em sống một mình.
b -Em sống một mình có đủ cơm ăn, áo mặc.
c -Em sống một mình rất vất vả.
*Câu 3: Điền dấu câu nào vào chỗ chấm trong câu sau:
a -Dấu chấm.
b -Dấu phẩy.
c -Dấu chấm hỏi.
*Câu 4: Trong các từ sau: “hiền lành, vất vả, ôm nhau” . Từ nào là từ chỉ đặc điểm?
a -Vất vả.
b -Hiền lành.
c -Ôm nhau.
*Câu5: Tìm trong đoạn văn trên 1 câu theo kiểu câu “Ai làm gì?” và vết lại vào dòng kẻ dưới đây:









































Họ tên HS:
Lớp:
Trường TH số 2 Nam Phước
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK 1 (2011-2012)
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Phần viết)
Điểm:

GK (ký)


1/Chính tả: (5 điểm-15 phút): Nghe viết bài Hai anh em (SGK TV2 tập 1 trang 119)
Viết đoạn: Từ “Cho đến một đêm … ôm chầm lấy nhau ”.
















































































2/Tập làm văn: (5 điểm-25 phút).
Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em, theo gợi ý sau: a) Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi?
b) Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì?
c) Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?












































































































HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1 (2011-2012)
MÔN T.VIỆT LỚP HAI

I.Đọc hiểu(4 điểm): Thực hiện đúng mỗi câu (1, 2, 3, 4) cho 0,75 điểm.
Câu5: Viết đúng câu theo kiểu “Ai làm gì” cho 1 điểm,
Nếu sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm)
II. Chính tả(5 điểm): Viết sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm đến hết 5 điểm.
III. TLV(5 điểm):
-HS viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 – 2 - 1,5 – 1 - 0,5).
Lưu ý: Nhìn tổng thể toàn bài viết, nếu chưa đảm bảo trình bày bài làm sạch sẽ, có quậy quậy bôi bẩn thì tùy mức độ, GV trừ từ 0,5 đến 1 điểm toàn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Mười
Dung lượng: 98,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)