Tap san
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Đức |
Ngày 12/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: tap san thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Họ và tên người dự thi : Huỳnh Duy Anh Tuấn
Đơn vị : Trường TH An Tây A
Bài thi tham dự cuộc thi “ TÌM HIỂU LUẬT CƯ TRÚ”
Câu 1 : Luật cư trú được quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày, tháng, năm nào ? Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày, tháng, năm nào ? Luật cư trú có hiệu lực kể từ ngày, tháng, năm nào ? Có bao nhiêu chương, bao nhiêu điều ?
Trả lời : Luật cư trú được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng11 năm 2006 Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 12 tháng 12 năm 2006, Luật cư trú có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2007 có 6 chương, 42 điều .
Câu 2 : Điều nào trong Hiến pháp 1992 quy định quyền tự do cư trú của công dân và được cụ thể hóa như thế nào trong luật cư trú ? Luật cư trú có những quy định nào để bảo đảm cho công dân thực hiện quyền tự do cư trú ?
Trả lời :
a) Điều 68 hiến pháp 1992 quy định quyền tự do cư trú của công dân“công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước theo quy định của luật pháp”.
b) Điều 68 Hiến pháp nêu trên đã được cụ thể hóa trong Điều 3 của luật cư trú cụ thể hóa như sau:
“Công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Công dân có dủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú thì có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đăng ký thường trú, tạm trú.
Quyền tự do cư trú của công dân chỉ bị hạn chế theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định”.
c) Để bảo đảm cho công dân thực hiện quyền tự do cư trú có những quy định cụ thể tại Điều 3 Điều 5 Điều 9, Điều 35 như sau:
+ Điều 3 luật Cư trú quy định quyền tự do cư trú của công dân:
Công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Công dân có điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú thì có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đăng ký thường trú. tạm trú.
+ Điều 5 Luật cư trú quy định bảo đảm điều kiện thực hiện quyền trự do cư trú và hoạt động quản lý cư trú.
1. Nhà nước bảo đảm quyền tự do cư trú của công dân, Cơ quan tổ chức, cá nhân xâm phạm quyền tự do cư trú của công dân phải bị xử lý nghiêm minh.
- Nhà nước có chính sách và biện pháp đồng bộ để bảo đảm ngày càng tốt hơn quyền tự do cư trú của công dân.
2. Nhà nước bảo đảm ngân sách, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, đầu tư phát triển công nghệ, kỹ thuật tiên tiến cho hoạt động đăng ký, quản lý cư trú.
+ Điều 9 quyền của công dân về cư trú
Lựa chọn quyết định nơi thường trú, tạm trú của mình phù hợp với quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật khác có liên quan .
2. Được cấp, cấp lại. đổi sổ hộï khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú .
Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện quyền cư trú.
Yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ quyền cư trú của mình.
Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật.
+ Điều 35 quy định trách nhiệm của cơ quan của đăng ký, quản lý cư trú.
Niêm yết công khai, hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về cư trú .
Bố trí cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt làm công tác đăng ký, quản lý cư trú.
Cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú đúng thời hạn cho công dân theo quy định của luật này.
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về đăng ký, quản lý cư trú.
Giải quyết kịp thời kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến cư trú, quản lý cư trú.
Câu 3: luật cư trú có quy định bao nhiêu nhóm hành vi bị nghiêm cấm? Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
Đơn vị : Trường TH An Tây A
Bài thi tham dự cuộc thi “ TÌM HIỂU LUẬT CƯ TRÚ”
Câu 1 : Luật cư trú được quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày, tháng, năm nào ? Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày, tháng, năm nào ? Luật cư trú có hiệu lực kể từ ngày, tháng, năm nào ? Có bao nhiêu chương, bao nhiêu điều ?
Trả lời : Luật cư trú được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng11 năm 2006 Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 12 tháng 12 năm 2006, Luật cư trú có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2007 có 6 chương, 42 điều .
Câu 2 : Điều nào trong Hiến pháp 1992 quy định quyền tự do cư trú của công dân và được cụ thể hóa như thế nào trong luật cư trú ? Luật cư trú có những quy định nào để bảo đảm cho công dân thực hiện quyền tự do cư trú ?
Trả lời :
a) Điều 68 hiến pháp 1992 quy định quyền tự do cư trú của công dân“công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước theo quy định của luật pháp”.
b) Điều 68 Hiến pháp nêu trên đã được cụ thể hóa trong Điều 3 của luật cư trú cụ thể hóa như sau:
“Công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Công dân có dủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú thì có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đăng ký thường trú, tạm trú.
Quyền tự do cư trú của công dân chỉ bị hạn chế theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định”.
c) Để bảo đảm cho công dân thực hiện quyền tự do cư trú có những quy định cụ thể tại Điều 3 Điều 5 Điều 9, Điều 35 như sau:
+ Điều 3 luật Cư trú quy định quyền tự do cư trú của công dân:
Công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Công dân có điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú thì có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đăng ký thường trú. tạm trú.
+ Điều 5 Luật cư trú quy định bảo đảm điều kiện thực hiện quyền trự do cư trú và hoạt động quản lý cư trú.
1. Nhà nước bảo đảm quyền tự do cư trú của công dân, Cơ quan tổ chức, cá nhân xâm phạm quyền tự do cư trú của công dân phải bị xử lý nghiêm minh.
- Nhà nước có chính sách và biện pháp đồng bộ để bảo đảm ngày càng tốt hơn quyền tự do cư trú của công dân.
2. Nhà nước bảo đảm ngân sách, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, đầu tư phát triển công nghệ, kỹ thuật tiên tiến cho hoạt động đăng ký, quản lý cư trú.
+ Điều 9 quyền của công dân về cư trú
Lựa chọn quyết định nơi thường trú, tạm trú của mình phù hợp với quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật khác có liên quan .
2. Được cấp, cấp lại. đổi sổ hộï khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú .
Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện quyền cư trú.
Yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ quyền cư trú của mình.
Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật.
+ Điều 35 quy định trách nhiệm của cơ quan của đăng ký, quản lý cư trú.
Niêm yết công khai, hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về cư trú .
Bố trí cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt làm công tác đăng ký, quản lý cư trú.
Cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú đúng thời hạn cho công dân theo quy định của luật này.
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về đăng ký, quản lý cư trú.
Giải quyết kịp thời kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến cư trú, quản lý cư trú.
Câu 3: luật cư trú có quy định bao nhiêu nhóm hành vi bị nghiêm cấm? Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Đức
Dung lượng: 85,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)