Tap huan ra đề thi cuối năm đảm bảo KTKN mônt oán Tiểuhọc
Chia sẻ bởi Tăng Xuân Sơn |
Ngày 03/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Tap huan ra đề thi cuối năm đảm bảo KTKN mônt oán Tiểuhọc thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
5/3/2012
1
Tăng Xuân Sơn 0976555256
TẬP HUẤN
ĐỊNH HƯỚNG RA ĐỀ KIỂM TRA
VÀ ĐÁNH GIÁ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG MÔN TOÁN
Quế Phong, ngày 06, 07/05/2012
5/3/2012
2
Tăng Xuân Sơn 0976555256
I. ĐỊNH HƯỚNG RA ĐỀ KIỂM TRA
1 . Mục đích, yêu cầu.
- Đánh giá phải đảm bảo thể hiện đầy đủ các yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng cơ bản của môn học trong từng giai đoạn học tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Không kiểm tra, đánh giá vào các nội dung, các yêu cầu đã được giảm bớt, các bài không dạy trong Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 1/9/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học các môn học, cấp tiểu học
5/3/2012
3
Tăng Xuân Sơn 0976555256
- Đánh giá trung thực kết quả học tập của học sinh, khuyến khích học sinh học tập chủ động, tích cực, sáng tạo theo năng lực cá nhân, tránh gây căng thẳng, làm mất tính tự tin của học sinh.
- Nội dung đánh giá bao gồm chuẩn kiến thức của từng khối lớp về kiến thức kĩ năng cơ bản của Số học (Số, phép tính, yếu tố đại số, yếu tố thống kê), Đại lượng, Hình học, Giải toán.
5/3/2012
4
Tăng Xuân Sơn 0976555256
- Nội dung đánh giá về các mức độ: nhận biết – hiểu – thực hiện được – vận dụng về kiến thức kĩ năng của từng khối lớp.
- Số lượng các câu hỏi, bài tập của từng mức độ nội dung thời lượng được cân nhắc, lựa chọn cho phù hợp với trình độ chuẩn, trình độ chung của từng trường, từng địa phương, tuyệt đối không được vượt quá chuẩn cho tất cả các đối tượng học sinh.
- Các câu hỏi, bài tập được sắp xếp từ dễ đến khó, đủ loại bài đại diện cho các kiến thức kĩ năng cơ bản nhất.
- Trong nội dung kiểm tra ở học kì II cần có 25% kiến thức của học kì I.
5/3/2012
5
Tăng Xuân Sơn 0976555256
2. Hình thức và cấu trúc nội dung đề kiểm tra
a) Hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra kết hợp hình thức kiểm tra tự luận và trắc nghiệm khách quan (điền khuyết, đối chiếu cặp đôi, đúng - sai, nhiều lựa chọn).
b) Nội dung, cấu trúc đề kiểm tra
b.1. Nội dung đề kiểm tra
- Nội dung đề kiểm tra bao quát toàn bộ kiến thức, kĩ năng cơ bản của chương trình. Yêu cầu kiểm tra bao gồm các mức độ: nhớ, hiểu biết, vận dụng, sáng tạo và phát triển (không vượt ra ngoài chương trình tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 16/BGDĐT-GDTH ngày 5/5/2006, tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học,
5/3/2012
6
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Công văn số 5842/ BGDĐT-GDTH ngày 1/9/2011 về Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học GDPT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, Công văn số 1768/SGD&ĐT-GDTH ngày 21/9/2011 về HD dạy học theo định hướng giảm tải của Giám đốc Sở GD&ĐT)
- Đề kiểm tra học kì bao gồm các mạch kiến thức:
+ Số và các phép tính : Khoảng 60% (học kì I lớp 1 có thể là 70% vì chưa học về đại lượng)
+ Đại lượng và đo đại lượng : Khoảng 10%.
+ Yếu tố hình học : Khoảng 10%.
+ Giải toán có lời văn : Khoảng 20%.
- Đề kiểm tra học kì cần gắn với nội dung kiến thức đã học theo từng giai đoạn cụ thể.
5/3/2012
7
Tăng Xuân Sơn 0976555256
b.2. Cấu trúc đề kiểm tra
Tỉ lệ phần trắc nghiệm và tự luận :
+ Phần tự luận (kĩ năng tính toán và giải toán) : Khoảng 70- 80% ( tuỳ theo điều kiện của từng vùng, miền, từng địa phương)
+ Phần trắc nghiệm khách quan : Khoảng 30 -20%.
3. Mức độ đề kiểm tra
Căn cứ vào mục tiêu, nội dung, đề kiểm tra cần đảm bảo nội dung cơ bản theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình và mức độ cần đạt tối thiểu, trong đó phần nhận biết và thông hiểu chiếm khoảng 70 - 80%, phần vận dụng chiếm khoảng 30-20% (tùy theo điều kiện cụ thể của từng vùng miền).
5/3/2012
8
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Trong mỗi đề kiểm tra có phần kiểm tra kiến thức cơ bản để HS trung bình đạt khoảng 6 -7 điểm và câu hỏi vận dụng sâu để phân loại HS khá, giỏi. Cụ thể là :
* Lớp 1, lớp 2
5/3/2012
9
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Lớp 3, lớp 4
5/3/2012
10
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Lớp 5
5/3/2012
11
Tăng Xuân Sơn 0976555256
4. Hướng dẫn yêu cầu nội dung ra đề kiểm tra định kì cần chú trọng vào các phần cơ bản sau:
Lớp 1.
* Học kỳ I:
- So sánh, sắp xếp các số từ 0 đến 10.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10, biểu thức có đến 2 phép tính cộng hoặc 2 phép trừ trong phạm vi 10.
- Nhận dạng, đếm số lượng các hình vuông, hình tròn hoặc hình tam giác.
- Dựa vào hình vẽ hoặc tóm tắt bài toán để viết phép tính thích hợp trong phạm vi 10.
5/3/2012
12
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Học kì II: Học hết lớp 1, HS cần đạt những kiến thức trọng tâm:
Biết đếm, đọc, viết, so sánh, cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. Làm quen với các đơn vị đo: xăng-ti-mét, ngày, tuần lễ, giờ và nhận biết một số hình đơn giản (điểm, đoạn thẳng, hình vuông, hình tam giác, hình tròn). Biết giải các bài toán có một phép tính cộng hoặc trừ.
5/3/2012
13
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Hướng dẫn chung : 1.Viết các số có 2 chữ số trong phạm vi 100 (2 điểm)
a) Điền 20 số b) Viết 10 số c) So sánh các số : Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé (hoặc khoanh vào số lớn nhất, bé nhất)
2. Tính : Thực hiện 6 phép tính (3 phép tính cộng, 3 phép tính trừ) (2 điếm)
3. Điền ngày, giờ thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
4. Nhận biết các hình (1 điểm)
5. Giải bài toán có lời văn (1 bài toán về thêm, 1 bài toán về bớt) (2 điểm)
6. Vẽ đoạn thẳng có độ dài bé hơn 10 cm, đếm hình (1 điểm)
7. Điền số và dấu để có phép tính, ra đề toán phù hợp với phép tính (1 điểm)
5/3/2012
14
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Lưu ý: Học hết lớp 1, học sinh lên lớp phải đạt được yêu cầu về kiến thức và kĩ năng tối thiểu sau:
+ Số học: Đếm, đọc, viết, so sánh các số đến 100. đơn vị, chục. Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu phép tính cộng, trừ.
+ Đại lượng và đo đại lượng: Đơn vị độ dài: cm, đơn vị đo thời gian: tuần lễ, ngày trong tuần, đọc giờ đúng trên đồng hồ, đọc lịch (loại lịch hàng ngày)
+ Hình học: Nhận dạng hình vuông, hình tam giác, hình tròn, điểm, đoạn thẳng, điểm ở trong, điểm ở ngoài của một hình, vẽ đoạn thẳng, cắt ghép hình.
+ Giải toán có lời văn: Bài toán có liên quan tới phép cộng hoặc phép trừ.
5/3/2012
15
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Lớp 2.
* Học kì I : + Đọc, đếm, so sánh, cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100- đây là phần cơ bản của đề kiểm tra (6 điểm)
+ Giải toán có lời văn: Loại toán “nhiều hơn” hoặc “ít hơn” có gắn với đại lượng (1điểm)
+ Xem lịch để xác định ngày trong tuần và ngày trong tháng (1 điểm)
+ Nhận biết một số hình đơn giản đã học (1 điểm)
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm)
5/3/2012
16
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Học kì II: + Đọc, đếm, so sánh, cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 (4 điểm)
+ Thực hiện phép nhân, chia đơn giản (2 điểm)
+ Đo lường (dm, m, km, kg, lít, tiền Việt Nam) (1 điểm)
+ Nhận biết hình đơn giản, đường thẳng gấp khúc, … (1 điểm)
+ Bài toán giải có một phép tính (1 điểm)
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm)
5/3/2012
17
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Lớp 3.
* Học kì I: + Nhân, chia trong phạm vi các bảng tính đã học. Thực hiện phép nhân số có 2 hoặc 3 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần), thực hiện phép chia số có 2 hoặc 3 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). Tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính (6 điểm)
+ Nhận biết góc vuông, góc không vuông. Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. Xem đồng hồ (chính xác đến 5 phút), đổi các đơn vị đo thông thường (chủ yếu đơn vị đo độ dài thông dụng) (2 điểm)
5/3/2012
18
Tăng Xuân Sơn 0976555256
+ Giải toán có lời văn: Loại toán “gấp một số lên nhiều lần” hoặc “tìm một trong các phần bằng nhau của một số” hoặc “giảm đi một số lần” hoặc “so sánh số lớn gấp mấy lần số bé” hoặc “số bé bằng một phần mấy số lớn” và giải bài toán có đến hai phép tính (1 điểm)
+ Bài toán góp phần mở rộng kiến thức cho học sinh trên cơ sở nội dung đã học (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm).
5/3/2012
19
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Học kì II : + Đọc, viết, tìm số liền sau- liền trước, so sánh các số có 4 hoặc 5 chữ số. Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 4 hoặc 5 chữ số (có nhớ không liên tiếp và không quá 2 lần), nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ không liên tiếp và không quá 2 lần), chia số có 4 hoặc 5 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). Tính giá trị biểu thức có đến 3 dấu phép tính (6 điểm).
5/3/2012
20
Tăng Xuân Sơn 0976555256
+ Nhận biết: điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng; tâm, đường kính, bán kính hình tròn. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Xem đồng hồ (chính xác đến 1 phút), mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng (2 điểm).
+ Giải toán có lời văn: loại toán liên quan đến rút về đơn vị, loại toán có nội dung hình học (1 điểm)
+ Bài toán góp phần mở rộng kiến thức cho học sinh trên cơ sở nội dung đã học (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm)
5/3/2012
21
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Lớp 4.
* Học kì I: + Đọc, viết, so sánh các số đến lớp triệu. Cộng trừ các số có 5, 6 chữ số không nhớ, có nhớ không quá 3 lần. Nhân số có nhiều chữ số với số không quá 3 chữ số, tích không quá 6 chữ số. Chia số có nhiều chữ số cho số không quá 2 chữ số. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Tính giá trị biểu thức số có đến 4 dấu phép tính (Có ngoặc hoặc không có ngoặc). Biểu thức có chứa 1, 2, 3 chữ (6 điểm)
5/3/2012
22
Tăng Xuân Sơn 0976555256
+ Giải toán tìm số trung bình cộng hoặc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (1 điểm)
+ Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (1 điểm)
+ Bài toán trắc nghiệm (có nội dung đại lượng và đo đại lượng)
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm)
5/3/2012
23
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Học kì II. + Đọc, viết, so sánh phân số. Phân số bằng nhau, rút gọn và qui đồng mẫu các phân số. Cộng, trừ phân số có cùng mẫu số hoặc khác mẫu số (mức đơn giản, mẫu số của tổng hoặc hiệu không quá 100). Nhân phân số với phân số, nhân phân số với số tự nhiên (trường hợp đơn giản, mẫu số của tích có không quá 2 chữ số). Chia phân số cho phân số, chia phân số cho số tự nhiên khác không. Tính giá trị của biểu thức có đến 3 dấu phép tính với các phân số đơn giản (6 điểm).
5/3/2012
24
Tăng Xuân Sơn 0976555256
+ Giải toán có đến 2 hoặc 3 bước tính, có sử dụng phân số. Tìm hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của chúng. Giải toán có nội dung hình học (1 điểm)
+ Nhận biết hình bình hành, hình thoi, tính diện tích hình bình hành, diện tích hình thoi (1 điểm)
+ Bài toán trắc nghiệm (có nội dung đại lượng và đo đại lượng)
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm)
5/3/2012
25
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Lớp 5.
* Học kì I: + Đọc, viết phân số thập phân, hỗn số. Đọc, viết, so sánh các số thập phân. Giá trị theo vị trí của các chữ trong số thập phân. Cộng, trừ các số thập phân có đến 3 chữ số ở phần thập phân (cộng, trừ không nhớ và có nhớ đến 3 lần). Nhân số thập phân có tới 3 tích riêng và phần thập phân của tích có không quá 3 chữ số. Chia các số thập phân với số chia có không quá 3 chữ số (cả phần nguyên và phần thập phân) và thương có không quá 4 chữ số, với phần thập phân có không quá 3 chữ số. Viết số đo đại lượng đưới dạng số thập phân (6 điểm).
5/3/2012
26
Tăng Xuân Sơn 0976555256
+ Giải toán: loại toán về “quan hệ tỉ lệ” hoặc “tỉ số phần trăm” (1 điểm)
+ Nhận biết các yếu tố của hình tam giác, diện tích hình tam giác (1 điểm)
+ Bài toán trắc nghiệm (có nội dung đại lượng và đo đại lượng) (1 điểm)
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm)
5/3/2012
27
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Học kì II. + Số tự nhiên, phân số, số thập phân (5 điểm)
+ Giải toán về chuyển động đều. Loại toán có nội dung hình học (1 điểm)
+ Nhận biết về các yếu tố của hình thang, hình tròn, đường tròn, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tính diện tích, thể tích (2 điểm)
+ Bài toán trắc nghiệm (có nội dung đại lượng và đo đại lượng) (1 điểm)
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm).
5/3/2012
28
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Lưu ý: Học sinh học xong lớp 5 cần đạt KT, KN tối thiểu những nội dung sau:
+ Số học về số tự nhiên, phân số, số thập phân
- Đọc, viết, so sánh số, hệ thập phân.
- Kĩ thuật thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia.
- Thành phần và kết quả của phép tính, tính chất của phép tính
- Biểu thức số, biểu thức có chứa chữ, dấu hiệu chia hết
- Số trung bình cộng, nhận xét một số đặc điểm đơn giản trên biểu đồ, bảng số liệu thống kê.
5/3/2012
29
Tăng Xuân Sơn 0976555256
+ Các yếu tố đại lượng: độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, diện tích, thể tích.
- Các đơn vị, quan hệ giữa các đơn vị đo đã học
- Kĩ thuật thực hiện phép tính với các số đo đã học
- Thực hành đo đại lượng
+ Các yếu tố hình học
- Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, góc
- Các hình: tam giác, tứ giác, hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình hộp chữ nhật, hình lập phương
5/3/2012
30
Tăng Xuân Sơn 0976555256
- Các yếu tố của một hình (góc, cạnh, đỉnh,…)
- Chu vi, diện tích, thể tích của hình đã học
+ Giải toán có lời văn
- Các bài toán liên quan đến phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên, phân số, số thập phân, bài toán nhiều hơn, ít hơn.
- Bài toán qui về đơn vị, bài toán có nội dung hình học.
- Bài toán tìm hai số: biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của chúng, biết tổng và hiệu.
- Bài toán về tỉ số phần trăm, chuyển động đều
5/3/2012
31
Tăng Xuân Sơn 0976555256
5. Hướng dẫn thực hiện
- Căn cứ vào phần hướng dẫn cách ra đề kiểm tra và đối tượng HS cụ thể theo từng vùng, miền để ra đề kiểm tra cho phù hợp đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình.
- Các đề kiểm tra minh hoạ trong bộ Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học môn Toán (NXBGD, 2008) là các ví dụ bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong từng giai đoạn học tập ở từng lớp. Khi ra đề kiểm tra, có thể thay đổi các số ở các phép tính, nội dung của bài toán có lời văn, ... (mỗi lần ra đề), hoặc sử dụng một số bài tập của mỗi đề rồi bổ sung các bài tập tương tự cho các bài còn lại, hoặc chỉ tham khảo các dạng bài tập, mức độ của từng bài tập trong mỗi đề kiểm tra để thiết kế một đề cụ thể cho phù hợp với HS và điều kiện thực tế của địa phương.
5/3/2012
32
Tăng Xuân Sơn 0976555256
- Thời lượng làm bài kiểm tra là 40 phút. Tuỳ theo đối tượng HS vùng miền khó khăn, có thể kéo dài thời gian làm bài kiểm tra đến 60 phút và không giảm mức độ, yêu cầu nội dung của đề kiểm tra theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng.
5/3/2012
33
Tăng Xuân Sơn 0976555256
6. Tổ chức thực hiện
- Đối với lớp 1, 5: Kiểm tra định kì lần 1, 2, 3: Hiệu trưởng các trường tiểu học chỉ đạo GV kiểm tra. Kiểm tra, đánh giá cuối học kì II: phòng GD&ĐT trực tiếp chỉ đạo, thanh tra chặt chẽ việc ra đề và việc tổ chức kiểm tra của các trường tiểu học trong địa bàn một cách nghiêm túc, khách quan, đúng thực chất.
- Đối với các lớp 2, 3, 4: Hiệu trưởng các trường tiểu học chịu trách nhiệm tổ chức ra đề, kiểm tra giám sát, đánh giá trung thực kết quả.
5/3/2012
34
Tăng Xuân Sơn 0976555256
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
1
Tăng Xuân Sơn 0976555256
TẬP HUẤN
ĐỊNH HƯỚNG RA ĐỀ KIỂM TRA
VÀ ĐÁNH GIÁ CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG MÔN TOÁN
Quế Phong, ngày 06, 07/05/2012
5/3/2012
2
Tăng Xuân Sơn 0976555256
I. ĐỊNH HƯỚNG RA ĐỀ KIỂM TRA
1 . Mục đích, yêu cầu.
- Đánh giá phải đảm bảo thể hiện đầy đủ các yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng cơ bản của môn học trong từng giai đoạn học tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Không kiểm tra, đánh giá vào các nội dung, các yêu cầu đã được giảm bớt, các bài không dạy trong Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 1/9/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học các môn học, cấp tiểu học
5/3/2012
3
Tăng Xuân Sơn 0976555256
- Đánh giá trung thực kết quả học tập của học sinh, khuyến khích học sinh học tập chủ động, tích cực, sáng tạo theo năng lực cá nhân, tránh gây căng thẳng, làm mất tính tự tin của học sinh.
- Nội dung đánh giá bao gồm chuẩn kiến thức của từng khối lớp về kiến thức kĩ năng cơ bản của Số học (Số, phép tính, yếu tố đại số, yếu tố thống kê), Đại lượng, Hình học, Giải toán.
5/3/2012
4
Tăng Xuân Sơn 0976555256
- Nội dung đánh giá về các mức độ: nhận biết – hiểu – thực hiện được – vận dụng về kiến thức kĩ năng của từng khối lớp.
- Số lượng các câu hỏi, bài tập của từng mức độ nội dung thời lượng được cân nhắc, lựa chọn cho phù hợp với trình độ chuẩn, trình độ chung của từng trường, từng địa phương, tuyệt đối không được vượt quá chuẩn cho tất cả các đối tượng học sinh.
- Các câu hỏi, bài tập được sắp xếp từ dễ đến khó, đủ loại bài đại diện cho các kiến thức kĩ năng cơ bản nhất.
- Trong nội dung kiểm tra ở học kì II cần có 25% kiến thức của học kì I.
5/3/2012
5
Tăng Xuân Sơn 0976555256
2. Hình thức và cấu trúc nội dung đề kiểm tra
a) Hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra kết hợp hình thức kiểm tra tự luận và trắc nghiệm khách quan (điền khuyết, đối chiếu cặp đôi, đúng - sai, nhiều lựa chọn).
b) Nội dung, cấu trúc đề kiểm tra
b.1. Nội dung đề kiểm tra
- Nội dung đề kiểm tra bao quát toàn bộ kiến thức, kĩ năng cơ bản của chương trình. Yêu cầu kiểm tra bao gồm các mức độ: nhớ, hiểu biết, vận dụng, sáng tạo và phát triển (không vượt ra ngoài chương trình tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 16/BGDĐT-GDTH ngày 5/5/2006, tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học,
5/3/2012
6
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Công văn số 5842/ BGDĐT-GDTH ngày 1/9/2011 về Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học GDPT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, Công văn số 1768/SGD&ĐT-GDTH ngày 21/9/2011 về HD dạy học theo định hướng giảm tải của Giám đốc Sở GD&ĐT)
- Đề kiểm tra học kì bao gồm các mạch kiến thức:
+ Số và các phép tính : Khoảng 60% (học kì I lớp 1 có thể là 70% vì chưa học về đại lượng)
+ Đại lượng và đo đại lượng : Khoảng 10%.
+ Yếu tố hình học : Khoảng 10%.
+ Giải toán có lời văn : Khoảng 20%.
- Đề kiểm tra học kì cần gắn với nội dung kiến thức đã học theo từng giai đoạn cụ thể.
5/3/2012
7
Tăng Xuân Sơn 0976555256
b.2. Cấu trúc đề kiểm tra
Tỉ lệ phần trắc nghiệm và tự luận :
+ Phần tự luận (kĩ năng tính toán và giải toán) : Khoảng 70- 80% ( tuỳ theo điều kiện của từng vùng, miền, từng địa phương)
+ Phần trắc nghiệm khách quan : Khoảng 30 -20%.
3. Mức độ đề kiểm tra
Căn cứ vào mục tiêu, nội dung, đề kiểm tra cần đảm bảo nội dung cơ bản theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình và mức độ cần đạt tối thiểu, trong đó phần nhận biết và thông hiểu chiếm khoảng 70 - 80%, phần vận dụng chiếm khoảng 30-20% (tùy theo điều kiện cụ thể của từng vùng miền).
5/3/2012
8
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Trong mỗi đề kiểm tra có phần kiểm tra kiến thức cơ bản để HS trung bình đạt khoảng 6 -7 điểm và câu hỏi vận dụng sâu để phân loại HS khá, giỏi. Cụ thể là :
* Lớp 1, lớp 2
5/3/2012
9
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Lớp 3, lớp 4
5/3/2012
10
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Lớp 5
5/3/2012
11
Tăng Xuân Sơn 0976555256
4. Hướng dẫn yêu cầu nội dung ra đề kiểm tra định kì cần chú trọng vào các phần cơ bản sau:
Lớp 1.
* Học kỳ I:
- So sánh, sắp xếp các số từ 0 đến 10.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10, biểu thức có đến 2 phép tính cộng hoặc 2 phép trừ trong phạm vi 10.
- Nhận dạng, đếm số lượng các hình vuông, hình tròn hoặc hình tam giác.
- Dựa vào hình vẽ hoặc tóm tắt bài toán để viết phép tính thích hợp trong phạm vi 10.
5/3/2012
12
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Học kì II: Học hết lớp 1, HS cần đạt những kiến thức trọng tâm:
Biết đếm, đọc, viết, so sánh, cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. Làm quen với các đơn vị đo: xăng-ti-mét, ngày, tuần lễ, giờ và nhận biết một số hình đơn giản (điểm, đoạn thẳng, hình vuông, hình tam giác, hình tròn). Biết giải các bài toán có một phép tính cộng hoặc trừ.
5/3/2012
13
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Hướng dẫn chung : 1.Viết các số có 2 chữ số trong phạm vi 100 (2 điểm)
a) Điền 20 số b) Viết 10 số c) So sánh các số : Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé (hoặc khoanh vào số lớn nhất, bé nhất)
2. Tính : Thực hiện 6 phép tính (3 phép tính cộng, 3 phép tính trừ) (2 điếm)
3. Điền ngày, giờ thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
4. Nhận biết các hình (1 điểm)
5. Giải bài toán có lời văn (1 bài toán về thêm, 1 bài toán về bớt) (2 điểm)
6. Vẽ đoạn thẳng có độ dài bé hơn 10 cm, đếm hình (1 điểm)
7. Điền số và dấu để có phép tính, ra đề toán phù hợp với phép tính (1 điểm)
5/3/2012
14
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Lưu ý: Học hết lớp 1, học sinh lên lớp phải đạt được yêu cầu về kiến thức và kĩ năng tối thiểu sau:
+ Số học: Đếm, đọc, viết, so sánh các số đến 100. đơn vị, chục. Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu phép tính cộng, trừ.
+ Đại lượng và đo đại lượng: Đơn vị độ dài: cm, đơn vị đo thời gian: tuần lễ, ngày trong tuần, đọc giờ đúng trên đồng hồ, đọc lịch (loại lịch hàng ngày)
+ Hình học: Nhận dạng hình vuông, hình tam giác, hình tròn, điểm, đoạn thẳng, điểm ở trong, điểm ở ngoài của một hình, vẽ đoạn thẳng, cắt ghép hình.
+ Giải toán có lời văn: Bài toán có liên quan tới phép cộng hoặc phép trừ.
5/3/2012
15
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Lớp 2.
* Học kì I : + Đọc, đếm, so sánh, cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100- đây là phần cơ bản của đề kiểm tra (6 điểm)
+ Giải toán có lời văn: Loại toán “nhiều hơn” hoặc “ít hơn” có gắn với đại lượng (1điểm)
+ Xem lịch để xác định ngày trong tuần và ngày trong tháng (1 điểm)
+ Nhận biết một số hình đơn giản đã học (1 điểm)
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm)
5/3/2012
16
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Học kì II: + Đọc, đếm, so sánh, cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 (4 điểm)
+ Thực hiện phép nhân, chia đơn giản (2 điểm)
+ Đo lường (dm, m, km, kg, lít, tiền Việt Nam) (1 điểm)
+ Nhận biết hình đơn giản, đường thẳng gấp khúc, … (1 điểm)
+ Bài toán giải có một phép tính (1 điểm)
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm)
5/3/2012
17
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Lớp 3.
* Học kì I: + Nhân, chia trong phạm vi các bảng tính đã học. Thực hiện phép nhân số có 2 hoặc 3 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần), thực hiện phép chia số có 2 hoặc 3 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). Tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính (6 điểm)
+ Nhận biết góc vuông, góc không vuông. Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. Xem đồng hồ (chính xác đến 5 phút), đổi các đơn vị đo thông thường (chủ yếu đơn vị đo độ dài thông dụng) (2 điểm)
5/3/2012
18
Tăng Xuân Sơn 0976555256
+ Giải toán có lời văn: Loại toán “gấp một số lên nhiều lần” hoặc “tìm một trong các phần bằng nhau của một số” hoặc “giảm đi một số lần” hoặc “so sánh số lớn gấp mấy lần số bé” hoặc “số bé bằng một phần mấy số lớn” và giải bài toán có đến hai phép tính (1 điểm)
+ Bài toán góp phần mở rộng kiến thức cho học sinh trên cơ sở nội dung đã học (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm).
5/3/2012
19
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Học kì II : + Đọc, viết, tìm số liền sau- liền trước, so sánh các số có 4 hoặc 5 chữ số. Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 4 hoặc 5 chữ số (có nhớ không liên tiếp và không quá 2 lần), nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ không liên tiếp và không quá 2 lần), chia số có 4 hoặc 5 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). Tính giá trị biểu thức có đến 3 dấu phép tính (6 điểm).
5/3/2012
20
Tăng Xuân Sơn 0976555256
+ Nhận biết: điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng; tâm, đường kính, bán kính hình tròn. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Xem đồng hồ (chính xác đến 1 phút), mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng (2 điểm).
+ Giải toán có lời văn: loại toán liên quan đến rút về đơn vị, loại toán có nội dung hình học (1 điểm)
+ Bài toán góp phần mở rộng kiến thức cho học sinh trên cơ sở nội dung đã học (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm)
5/3/2012
21
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Lớp 4.
* Học kì I: + Đọc, viết, so sánh các số đến lớp triệu. Cộng trừ các số có 5, 6 chữ số không nhớ, có nhớ không quá 3 lần. Nhân số có nhiều chữ số với số không quá 3 chữ số, tích không quá 6 chữ số. Chia số có nhiều chữ số cho số không quá 2 chữ số. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Tính giá trị biểu thức số có đến 4 dấu phép tính (Có ngoặc hoặc không có ngoặc). Biểu thức có chứa 1, 2, 3 chữ (6 điểm)
5/3/2012
22
Tăng Xuân Sơn 0976555256
+ Giải toán tìm số trung bình cộng hoặc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (1 điểm)
+ Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (1 điểm)
+ Bài toán trắc nghiệm (có nội dung đại lượng và đo đại lượng)
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm)
5/3/2012
23
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Học kì II. + Đọc, viết, so sánh phân số. Phân số bằng nhau, rút gọn và qui đồng mẫu các phân số. Cộng, trừ phân số có cùng mẫu số hoặc khác mẫu số (mức đơn giản, mẫu số của tổng hoặc hiệu không quá 100). Nhân phân số với phân số, nhân phân số với số tự nhiên (trường hợp đơn giản, mẫu số của tích có không quá 2 chữ số). Chia phân số cho phân số, chia phân số cho số tự nhiên khác không. Tính giá trị của biểu thức có đến 3 dấu phép tính với các phân số đơn giản (6 điểm).
5/3/2012
24
Tăng Xuân Sơn 0976555256
+ Giải toán có đến 2 hoặc 3 bước tính, có sử dụng phân số. Tìm hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của chúng. Giải toán có nội dung hình học (1 điểm)
+ Nhận biết hình bình hành, hình thoi, tính diện tích hình bình hành, diện tích hình thoi (1 điểm)
+ Bài toán trắc nghiệm (có nội dung đại lượng và đo đại lượng)
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm)
5/3/2012
25
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Lớp 5.
* Học kì I: + Đọc, viết phân số thập phân, hỗn số. Đọc, viết, so sánh các số thập phân. Giá trị theo vị trí của các chữ trong số thập phân. Cộng, trừ các số thập phân có đến 3 chữ số ở phần thập phân (cộng, trừ không nhớ và có nhớ đến 3 lần). Nhân số thập phân có tới 3 tích riêng và phần thập phân của tích có không quá 3 chữ số. Chia các số thập phân với số chia có không quá 3 chữ số (cả phần nguyên và phần thập phân) và thương có không quá 4 chữ số, với phần thập phân có không quá 3 chữ số. Viết số đo đại lượng đưới dạng số thập phân (6 điểm).
5/3/2012
26
Tăng Xuân Sơn 0976555256
+ Giải toán: loại toán về “quan hệ tỉ lệ” hoặc “tỉ số phần trăm” (1 điểm)
+ Nhận biết các yếu tố của hình tam giác, diện tích hình tam giác (1 điểm)
+ Bài toán trắc nghiệm (có nội dung đại lượng và đo đại lượng) (1 điểm)
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm)
5/3/2012
27
Tăng Xuân Sơn 0976555256
* Học kì II. + Số tự nhiên, phân số, số thập phân (5 điểm)
+ Giải toán về chuyển động đều. Loại toán có nội dung hình học (1 điểm)
+ Nhận biết về các yếu tố của hình thang, hình tròn, đường tròn, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tính diện tích, thể tích (2 điểm)
+ Bài toán trắc nghiệm (có nội dung đại lượng và đo đại lượng) (1 điểm)
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá, giỏi) (1 điểm).
5/3/2012
28
Tăng Xuân Sơn 0976555256
Lưu ý: Học sinh học xong lớp 5 cần đạt KT, KN tối thiểu những nội dung sau:
+ Số học về số tự nhiên, phân số, số thập phân
- Đọc, viết, so sánh số, hệ thập phân.
- Kĩ thuật thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia.
- Thành phần và kết quả của phép tính, tính chất của phép tính
- Biểu thức số, biểu thức có chứa chữ, dấu hiệu chia hết
- Số trung bình cộng, nhận xét một số đặc điểm đơn giản trên biểu đồ, bảng số liệu thống kê.
5/3/2012
29
Tăng Xuân Sơn 0976555256
+ Các yếu tố đại lượng: độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, diện tích, thể tích.
- Các đơn vị, quan hệ giữa các đơn vị đo đã học
- Kĩ thuật thực hiện phép tính với các số đo đã học
- Thực hành đo đại lượng
+ Các yếu tố hình học
- Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, góc
- Các hình: tam giác, tứ giác, hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình hộp chữ nhật, hình lập phương
5/3/2012
30
Tăng Xuân Sơn 0976555256
- Các yếu tố của một hình (góc, cạnh, đỉnh,…)
- Chu vi, diện tích, thể tích của hình đã học
+ Giải toán có lời văn
- Các bài toán liên quan đến phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên, phân số, số thập phân, bài toán nhiều hơn, ít hơn.
- Bài toán qui về đơn vị, bài toán có nội dung hình học.
- Bài toán tìm hai số: biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của chúng, biết tổng và hiệu.
- Bài toán về tỉ số phần trăm, chuyển động đều
5/3/2012
31
Tăng Xuân Sơn 0976555256
5. Hướng dẫn thực hiện
- Căn cứ vào phần hướng dẫn cách ra đề kiểm tra và đối tượng HS cụ thể theo từng vùng, miền để ra đề kiểm tra cho phù hợp đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình.
- Các đề kiểm tra minh hoạ trong bộ Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học môn Toán (NXBGD, 2008) là các ví dụ bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong từng giai đoạn học tập ở từng lớp. Khi ra đề kiểm tra, có thể thay đổi các số ở các phép tính, nội dung của bài toán có lời văn, ... (mỗi lần ra đề), hoặc sử dụng một số bài tập của mỗi đề rồi bổ sung các bài tập tương tự cho các bài còn lại, hoặc chỉ tham khảo các dạng bài tập, mức độ của từng bài tập trong mỗi đề kiểm tra để thiết kế một đề cụ thể cho phù hợp với HS và điều kiện thực tế của địa phương.
5/3/2012
32
Tăng Xuân Sơn 0976555256
- Thời lượng làm bài kiểm tra là 40 phút. Tuỳ theo đối tượng HS vùng miền khó khăn, có thể kéo dài thời gian làm bài kiểm tra đến 60 phút và không giảm mức độ, yêu cầu nội dung của đề kiểm tra theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng.
5/3/2012
33
Tăng Xuân Sơn 0976555256
6. Tổ chức thực hiện
- Đối với lớp 1, 5: Kiểm tra định kì lần 1, 2, 3: Hiệu trưởng các trường tiểu học chỉ đạo GV kiểm tra. Kiểm tra, đánh giá cuối học kì II: phòng GD&ĐT trực tiếp chỉ đạo, thanh tra chặt chẽ việc ra đề và việc tổ chức kiểm tra của các trường tiểu học trong địa bàn một cách nghiêm túc, khách quan, đúng thực chất.
- Đối với các lớp 2, 3, 4: Hiệu trưởng các trường tiểu học chịu trách nhiệm tổ chức ra đề, kiểm tra giám sát, đánh giá trung thực kết quả.
5/3/2012
34
Tăng Xuân Sơn 0976555256
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tăng Xuân Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)