Tập huấn ra đề KT môn Ngữ văn THCS 2011

Chia sẻ bởi Thiều Quang Hùng | Ngày 08/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Tập huấn ra đề KT môn Ngữ văn THCS 2011 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

1
PHẦN THỨ HAI
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
2
6 BƯỚC
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
3
1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
2. Xác định hình thức đề kiểm tra
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)
4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
4
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH ĐỀ KT-ĐG
- Yêu cầu của việc kiểm tra;
- Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình
- Thực tế học tập của học sinh
5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
6
I. Xác định mục đích của đề kiểm tra

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
7
II. Xác định hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra tự luận (TL);
Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan (TNKQ);
Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi TL và câu hỏi TNKQ.
8
Tự luận
9
Thiết lập ma trận
10
Các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
11
12
13
Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá.
14
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Bảng mô tả các tiêu chí của đề kiểm tra)
15
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Bảng mô tả các tiêu chí của đề kiểm tra)
16
Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
17
Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
18
Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
19
Bước 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
20
Chuẩn được chọn để đánh giá phải có vai trò quan trọng trong chương trình môn học. Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.
21
Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.
22
Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.
23
1. Văn học

Thơ và Truyện hiện đại
24
2. Tiếng Việt

- Các biện pháp tu từ
- Các kiểu câu
- Dấu câu
25
3. Làm văn

- Ngôi kể
- Yếu tố miêu tả trong đoạn văn tự sự
- Viết bài văn nghị luận về 1 nhân vật văn học
26
Bước 2
Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
27
Thang Bloom (đã chỉnh sửa vào năm 2001)
28
Các cấp độ tư duy (theo thang Bloom)
29
30
31
32
33
34
Bước 3
QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
35
36
15 %
15 %
70 %
37
Bước 4
Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra
38
39
10 điểm
40
Bước 5
Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
Bước 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %
41
15% x 10 điểm = 1,5 điểm
70% x 10 điểm = 7,0 điểm
15% x 10 điểm = 1,5 điểm
42
Bước 6
Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
43
44
Bước 7
Tính tổng số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột
45
46
Bước 8
Tính tỷ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột
47
48
49
Bước 9
Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết
50
51
Biên soạn câu hỏi theo ma trận
52
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
53
Câu 1.
- Nhận ra ngôi kể trong đoạn văn: ngôi thứ ba. (0,25 điểm)
- Hiểu tác dụng của việc chọn ngôi kể: tạo được cái nhìn nhiều chiều và giữ thái độ khách quan khi tái hiện diễn biến nội tâm nhân vật ông Hai trong tình huống nghe tin làng mình theo Tây. (0,25 điểm)
54
Câu 2.
- Hiểu nét đặc sắc nhất về nghệ thuật trong đoạn văn trên là nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật (0,5 điểm)

55
Câu 3.

Nhận ra biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng trong câu văn. (0,25 điểm)
- Chép đúng các từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ liệt kê trong câu văn: “Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...”. (0,25 điểm)
56
Cụ thể :
- Giới thiệu được nhân vật anh thanh niên làm công tác khí tượng là nhân vật chính trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. (Anh thanh niên chỉ xuất hiện trong giây lát qua cuộc gặp gỡ thú vị với các nhân vật ông hoạ sĩ, cô kĩ sư và người lái xe nhưng đã để lại một kí hoạ chân dung gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc về một người thanh niên đang cần mẫn làm việc hết mình cho đất nước trong một hoàn cảnh đặc biệt - 1 mình trên vùng núi cao Sa Pa lặng lẽ, vắng vẻ… )(0,5 điểm)
57
Xem xét lại việc biện soạn
đề kiểm tra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thiều Quang Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)